Truyện ngụ ngôn là loại truyện kể, bằng văn xuôi hay văn vần, mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học nào đó trong cuộc sống .
10 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 39-Văn bản : ếch ngồi đáy giếng (truyện ngụ ngôn ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hãy chỉ ra các văn bản thuộc hai thể loại: Truyền thuyết, Cổ tích trong các văn bản sau: Sọ Dừa; Thánh Gióng; Bánh chưng, bánh giầy; Thạch Sanh; Thầy bói xem voi; Đeo nhạc cho mèo; Sự tích Hồ Gươm; Con rồng cháu tiên; Em bé thông minh; ếch ngồi đáy giếng; Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá vàng; Sơn tinh, Thuỷ tinh; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Truyện dân gian Truyền thuyết Cổ tích Kiểm tra bài cũ 1. Con rồng cháu tiên 2. Bánh chưng, bánh giầy 3. Thánh Gióng 4. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 5. Sự tích Hồ Gươm 1. Thạch Sanh 2. Sọ Dừa 3. Em bé thông minh 4. Cây bút thần 5. ông lão đánh cá và con cá vàng ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi; Đeo nhạc cho mèo; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Tiết 39-Văn bản : ếch ngồi đáy giếng (truyện ngụ ngôn ) I/ Đọc hiểu chú thích * Khái niệm truyện ngụ ngôn +Hình thức : +Nhân vật : +Nội dung phản ánh : +Mục đích : Là loại truyện kể bằng văn xuôi hay văn vần. Là con vật đồ vật hay chính con người. Bóng gió kín đáo truyện con người. Răn dạy người ta một bài học nào đó trong cuộc sống. Truyện ngụ ngôn là loại truyện kể, bằng văn xuôi hay văn vần, mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học nào đó trong cuộc sống . Tiết 39-Văn bản : ếch ngồi đáy giếng (truyện ngụ ngôn ) I/ Đọc hiểu chú thích * Khái niệm truyện ngụ ngôn II / Đọc hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản Phần 1 :Từ đầu đến “Oai như một vị chúa tể ” ếch khi ở trong giếng Phần 2 : Còn lại ếch khi ra khỏi giếng Tiết 39-Văn bản : ếch ngồi đáy giếng (truyện ngụ ngôn ) I/ Đọc hiểu chú thích * Khái niệm truyện ngụ ngôn II / Đọc hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản 2. Nội dung văn bản a. ếch khi ở trong giếng Môi trường sống : - Sống lâu ngày trong một cái giếng - Xung quanh chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ ếch sống trong môi trường chật hẹp, tù túng, đơn giản, cách biệt với thế giới bên ngoài. Tiết 39-Văn bản : ếch ngồi đáy giếng (truyện ngụ ngôn ) I/ Đọc hiểu chú thích * Khái niệm truyện ngụ ngôn II / Đọc hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản 2. Nội dung văn bản a. ếch khi ở trong giếng ếch sống trong môi trường chật hẹp, tù túng, đơn giản, cách biệt với thế giới bên ngoài. Lí do nào khiến ếch tưởng bầu trời bằng cái vung còn nó thì oai như một vị chúa tể? a, Nó sống lâu ngày trong một cái giếng. b, Xung quanh nó là những sinh vật bé nhỏ. c, Các con vật đều hoảng sợ khi ếch cất tiếng kêu d, Tất cả các ý trên. ếch chủ quan, kiêu ngạo, ngộ nhận về mình, đánh giá sai thế giới xung quanh. => Sống trong môi trường nhỏ hẹp dễ khiến người ta kiêu ngạo, ngộ nhận về mình. b. ếch khi ra khỏi giếng Tiết 39-Văn bản : ếch ngồi đáy giếng (truyện ngụ ngôn ) I/ Đọc hiểu chú thích * Khái niệm truyện ngụ ngôn II / Đọc hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản 2. Nội dung văn bản a. ếch khi ở trong giếng ếch sống trong môi trường chật hẹp, tù túng, đơn giản, cách biệt với thế giới bên ngoài. ếch chủ quan, kiêu ngạo, ngộ nhận về mình, đánh giá sai thế giới xung quanh. => Sống trong môi trường nhỏ hẹp dễ khiến người ta kiêu ngạo, ngộ nhận về mình. b. ếch khi ra khỏi giếng - Nghêng ngang đi lại khắp nơi - Cất tiếng kêu ồm ộp - Nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời - Chả thèm để ý đến xung quanh Môi trường sống thay đổi: rộng lớn, mới lạ. ếch vẫn quen thói cũ. ếch bị trâu giẫm bẹp. Tiết 39-Văn bản : ếch ngồi đáy giếng (truyện ngụ ngôn ) I/ Đọc hiểu chú thích * Khái niệm truyện ngụ ngôn II / Đọc hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản 2. Nội dung văn bản a. ếch khi ở trong giếng ếch sống trong môi trường chật hẹp, tù túng, đơn giản, cách biệt với thế giới bên ngoài. ếch chủ quan, kiêu ngạo, ngộ nhận về mình, đánh giá sai thế giới xung quanh. => Sống trong môi trường nhỏ hẹp dễ khiến người ta kiêu ngạo, ngộ nhận về mình. b. ếch khi ra khỏi giếng Môi trường sống thay đổi: rộng lớn, mới lạ. ếch vẫn quen thói cũ. ếch bị trâu giẫm bẹp. Tiết 39-Văn bản : ếch ngồi đáy giếng (truyện ngụ ngôn ) I/ Đọc hiểu chú thích * Khái niệm truyện ngụ ngôn II / Đọc hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản 2. Nội dung văn bản a. ếch khi ở trong giếng ếch sống trong môi trường chật hẹp, tù túng, đơn giản, cách biệt với thế giới bên ngoài. ếch chủ quan, kiêu ngạo, ngộ nhận về mình, đánh giá sai thế giới xung quanh. => Sống trong môi trường nhỏ hẹp dễ khiến người ta kiêu ngạo, ngộ nhận về mình. b. ếch khi ra khỏi giếng Môi trường sống thay đổi: rộng lớn, mới lạ. ếch vẫn quen thói cũ. Nguyên nhân cái chết của ếch: a, Không có kiến thức về thế giới rộng lớn. b, Trâu cố tình làm vậy. c, Chủ quan ,vẫn giữ thói quen cũ ,tính khí cũ. => Con người khi chỉ nhìn thế giới bên ngoài một cách chủ quan, nông cạn sẽ bị thất bại thảm hại. 3, ý nghĩa văn bản ếch bị trâu giẫm bẹp. Tiết 39-Văn bản : ếch ngồi đáy giếng (truyện ngụ ngôn ) I/ Đọc hiểu chú thích * Khái niệm truyện ngụ ngôn II / Đọc hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản 2. Nội dung văn bản a. ếch khi ở trong giếng ếch sống trong môi trường chật hẹp, tù túng, đơn giản, cách biệt với thế giới bên ngoài. ếch chủ quan, kiêu ngạo, ngộ nhận về mình, đánh giá sai thế giới xung quanh. => Sống trong môi trường nhỏ hẹp dễ khiến người ta kiêu ngạo, ngộ nhận về mình. b. ếch khi ra khỏi giếng Môi trường sống thay đổi: rộng lớn, mới lạ. ếch vẫn quen thói cũ. => Con người khi chỉ nhìn thế giới bên ngoài một cách chủ quan ,nông cạn sẽ bị thất bại thảm hại. 3, ý nghĩa văn bản - Phê phán những kẻ hiểu biết nông cạn nhưng lai huênh hoang. - Khuyên nhủ chúng ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết, không được chủ quan kiêu ngạo. * Những câu thành ngữ có nghĩa gần với nội dung của truyện : - ếch ngồi đáy giếng. - Coi trời bằng vung. - Thùng rỗng kêu to. Hướng dẫn về nhà : - Kể diễn cảm truyện. - Học thuôc ý nghĩa truyện. - Soạn bài: Thầy bói xem voi. ếch bị trâu giẫm bẹp.
File đính kèm:
- Tiet 29.ppt