Bài giảng Tiết 39: Từ trái nghĩa

KIỂM TRA BÀI CŨ

1/ Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa ?

Cho ví dụ.

2/ Nhận xét về hai nhóm từ sau:

- Thật, thật thà, trung thực, ngay thẳng .

- Cho, tặng, biếu

 

ppt22 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 39: Từ trái nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 1/ Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ. 2/ Nhận xét về hai nhóm từ sau: - Thật, thật thà, trung thực, ngay thẳng…. - Cho, tặng, biếu I.Thế nào là từ trái nghĩa? 1. Ví dụ SGK - 128 NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ nhà, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.` Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng ?” ( TrÇn Träng San dÞch ) CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. đầu nhìn trăng sáng, đầu nhớ cố hương. ( T­¬ng Nh­ dÞch ) Ngẩng Cúi Trẻ trở lại đi, già Tiết 39 : a. Ví dụ 1 I.Thế nào là từ trái nghĩa? 1. Ví dụ SGK - 128 Tiết 39 : a. Ví dụ 1 ngẩng > < trở lại Tác dụng: Tạo nên các cặp đối nhau. Tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh. a. Ví dụ 1 Th¶o luËn nhãm Em h·y cho biÕt t¸c dông cña c¸c cÆp tõ tr¸i nghÜa ®· ®­îc sñ dông trong hai bµi th¬ trªn ? I.Thế nào là từ trái nghĩa? 1. Ví dụ SGK - 128 Tiết 39 : a. Ví dụ 1 b. Ví dụ 2 2. Ghi nhí 1 : SGK II. Sö dông tõ tr¸i nghÜa 1. Ví dụ SGK - 128 a. Ví dụ 1 b. Ví dụ 2 2. Ghi nhí 1 : SGK Một số thành ngữ có từ trái nghĩa. Sáng nắng chiều mưa. Lên voi xuống chó. Chạy sấp chạy ngöa. Đổi trắng thay đen. Lên thác xuống ghềnh. có mới nới cũ. Tác dụng : Với các hình ảnh tương phản, làm cho từng thành ngữ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh cho người đọc . - Từ trái nghĩa được dùng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. CAO THẤP NHÌN HÌNH TÌM TỪ TRÁI NGHĨA VUI BUỒN Tiết 39 : Béo Gầy Tiết 39 : Già Trẻ Tiết 39 : Nhỏ To Tiết 39 : Giàu Nghèo Tiết 39 : Lưu ý: - Nghĩa của từ luôn được biểu hiện qua sự đối lập, so sánh trong các quan hệ trái nghĩa. Vì thế người ta có thể sử dụng từ trái nghĩa để giải nghĩa từ. Ví dụ: + Tự do: là không bị ràng buộc + Độc lập: là không lệ thuộc vào bất cứ ai - Từ trái nghĩa còn là phương tiện rất thú vị để chơi chữ trong văn thơ. Tiết 39 : III : LUYỆN TẬP BT 1: a/ Chị em như chuối nhiều tàu Tấm che tấm đừng nói nhau nặng lời lành rách b/ Số cô chẳng thì Chiều ba mươi tết thịt treo trong nhà giàu nghèo c/ Ba năm được một chuyến sai Áo đi mượn quần đi thuê ngắn dài d/ tháng năm chưa nằm đã tháng mười chưa cười đã Đêm sáng tối Ngày Tiết 39 : BÀI TẬP 2 Cá ươn Hoa héo Cá tươi Hoa tươi tươi yếu ăn yếu học lực yếu ăn khoẻ Học lực Giỏi xấu Chữ xấu Đất xấu Chữ đẹp Đất tốt Tiết 39 : Vô thưởng vô …… Bên trọng bên …… Buổi đực buổi…… Bước thấp bước … Chân ướt chân… phạt . khinh . cái . cao . ráo . BÀI TẬP 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau: Chân cứng đá… Có đi có.. Gần nhà ……ngõ. Mắt nhắm mắt… Chạy sấp chạy … mềm . lại . xa mở . ngửa . Tiết 39 : BÀI TẬP 4: Viết đoạn văn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa Tiết 39 : Bài tập: Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống trong các câu sau: Cuộc đời khổ trước ............. sau. Người ........ cảnh có vui đâu bao giờ. Vào Nam ........... Bắc bấy nay Vào sống ra ............bao ngày gian nguy. Nói ........... quên sau có khi. Gần nhà............ ngõ biết đi lối nào? Nhiều no ............ đủ chẳng sao ...........người đẹp nết còn hơn đẹp người Giữ cho trong ấm .............. êm. Kính ............. nhường dưới mới là trò ngoan sướng buồn ra chết trước xa ít Xấu ngoài trên Tiết 39 : I- Thế nào là từ trái nghĩa? Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau II- Sử dụng từ trái nghĩa: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. Tiết 39 : BÀI TẬP VỀ NHÀ: BÀI TẬP VỀ NHÀ - Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương Học bài. Soạn bài: luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người. ( Mỗi nhóm chuẩn bị 1 đề trong phầnI). Chµo c¸c ThÇy c« vµ c¸c em ! - Từ trái nghĩa được dùng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. Tác dụng : Với các hình ảnh tương phản, làm cho từng thành ngữ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh cho người đọc . b/ Một số thành ngữ có từ trái nghĩa. Sáng nắng chiều mưa. Lên voi xuống chó. Chạy sấp chạy ngữa. Đổi trắng thay đen. Lên thác xuống ghềnh. có mới nới cũ. Tiết 39: Từ trái nghĩa  II- SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA: 1. Ví dụ SGK - 128 a. Ngẩng - Cúi Trẻ - Già Đi - Trở lại Tác dụng: Tạo nên các cặp đối nhau. Tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh.

File đính kèm:

  • pptTiet 39 Tu trai nghia .ppt
Giáo án liên quan