Bài giảng Tiết 38 văn bản ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê

I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm

1. Tác giả:

- Quờ: Chiết Giang-Trung Quốc

- Sự nghiệp:

+ Đỗ tiến sĩ, sinh sống, học tập

và làm quan trên 50 năm ở

Trường An, năm 85 tuổi ông

mới trở về quê

+ Ông còn để lại hơn 20 bài thơ.

 

ppt25 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 38 văn bản ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự tiết học hôm nay Giáo viên : Trần Quang Huy Tổ : Khoa học xã hội Kiểm tra bài cũ Quan sát bức tranh sau: Tiết 38 Văn bản Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư) - Hạ Tri Chương - I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm 1. Tác giả: - Quờ: Chiết Giang-Trung Quốc - Sự nghiệp: + Đỗ tiến sĩ, sinh sống, học tập và làm quan trên 50 năm ở Trường An, năm 85 tuổi ông mới trở về quê + Ông còn để lại hơn 20 bài thơ. Hạ Tri Chương (659 - 744) 2. Tác phẩm: Sáng tác khi ông vừa đặt chân về quê cũ sau bao năm xa cách. Dịch nghĩa Rời nhà từ lỳc cũn trẻ, già mới quay về, Giọng quờ khụng đổi, nhưng túc mai đó rụng. Trẻ con gặp mặt, khụng quen biết, Cười hỏi: Khỏch ở nơi nào đến? Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quờ khụng đổi, sương pha mỏi đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: “Khỏch từ đõu đến làng ?” (Trần Trọng San dịch, trong Thơ đường, tập I Bắc đẩu, Sài Gòn, 1986) - Dịch chưa sát nghĩa từ: không chào - Mất từ: cười Dịch thơ Khi đi trẻ, lỳc về già Giọng quờ vẫn thế, túc đà khỏc bao. Trẻ con nhỡn lạ khụng chào Hỏi rằng: Khỏch ở chốn nào lại chơi ? (Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ đường, tập I NXB văn học, Hà Nội, 1987) --------------- ------------ --------------------- ------------ ------------------- ----------- -------------------------- - Dịch chưa sát nghĩa: sương pha mái đầu - Mất từ: nhi đồng Phiờn õm Thiếu tiểu li gia, lóo đại hồi, Hương õm vụ cải, mấn mao tồi. Nhi đồng tương kiến, bất tương thức Tiếu vấn: Khỏch tũng hà xứ lai? -------------------- ----------- ---------------- II. Đọc và tìm hiểu chung: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư) --------- ------- *Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt sau: - Hồi: - Hương: - Ngẫu: - Thư: - Gia: - Tương: trở về làng, quê hương tình cờ, ngẫu nhiên chép, viết, ghi lại nhà cùng nhau. *Tìm từ ghép có yếu tố Hán Việt sau: - Hồi (trở về): - Hương (làng, quê hương): - Gia (nhà): - Tương (cùng nhau): hồi cư, khứ hồi, thu hồi… cố hương, hương ước, hương sư… gia đình, gia súc, quốc gia… tương đồng, tương tự, tương ái… III. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1. Hai câu thơ đầu: Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi, Hương âm vô cải, mấn mao tồi. (Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về, Giọng quê không đổi, nhưng tóc mai đã rụng.) 2. Hai câu thơ cuối: Nhi đồng tương kiến, bất tương thức, Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai ? (Trẻ con gặp mặt, không quen biết, Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?) III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Từ ngữ mộc mạc giản dị. - Sử dụng phép đối. - Giọng điệu vừa khách quan, hóm hỉnh, vừa ngậm ngùi. 2. Nội dung: Bài thơ thể hiện tình yêu thắm thiết của tác giả với quê hương trong khoảnh khắc vừa đặt chân về quê cũ. Bài tập Câu 1: Bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” được tác giả viết trong hoàn cảnh nào? A. Mới rời quê ra đi B. Xa nhà xa quê đã lâu nhưng chưa trở về C. Xa quê rất lâu nay mới trở về D. Sống ở ngay quê nhà. Câu 2: Tâm trạng của tác giả trong bài thơ là tâm trạng như thế nào? A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê B. Buồn thương trước cảnh quê hương nhiều đổi thay C. Ngậm ngùi, hẫng hụt khi trở thành khách lạ giữa quê hương D. Đau đớn, luyến tiếc khi phải xa chốn kinh thành So sánh điểm giống nhau và khác nhau về chủ đề và phương thức biểu đạt của hai bài thơ: Tĩnh dạ tứ và Hồi hương ngẫu thư? Bài tập a. Giống nhau: - Chủ đề: tình yêu quê hương sâu nặng - Phương thức biểu đạt: biểu cảm. b. Khác nhau - Cách thức thể hiện chủ đề : + Bài Tĩnh dạ tứ: từ nơi xa nghĩ về quê hương. + Bài Hồi hương ngẫu thư: đặt chân về quê hương nghĩ về quê hương. - Phương thức biểu cảm: + Bài Tĩnh dạ tứ: cách biểu cảm trực tiếp + Bài Hồi hương ngẫu thư: cách biểu cảm gián tiếp. * Luyện tập: *Hãy điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp trong đoạn văn sau: “ Hồi hương ngẫu thư” là những .............. mà vẫn gây thảng thốt, vẫn khiến lòng ta phải day dứt nghĩ suy. ...............đã làm ........... thay đổi và ................... cũng đã đổi thay. Đó là quy luật tất yếu mà sao đọc lên ta thấy ngậm ngùi, chua xót. Người con của quê hương sau bao năm lại trở thành .......... ngay trên chính quê hương. Cho dù câu hỏi của lũ trẻ thật quá ................ mà khiến người được hỏi phải ...................rồi nữa là xót xa. Bài thơ gửi trọn ............... thiết tha sâu nặng với quê hương, nó vượt xa cái hữu hạn của một đời người, cái vô hạn của thời gian, nó tồn tại trong vô thức và vĩnh viễn. Tiết 38 - Bài 10: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư) -Hạ Tri Chương- tất nhiên Thời gian tác giả quê hương khách hồn nhiên ngỡ ngàng tình yêu * Luyện tập: *Hãy điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp trong đoạn văn sau: “ Hồi hương ngẫu thư” là những .............. mà vẫn gây thảng thốt, vẫn khiến lòng ta phải day dứt nghĩ suy. ...............đã làm ........... thay đổi và ................... cũng đã đổi thay. Đó là quy luật tất yếu mà sao đọc lên ta thấy ngậm ngùi, chua xót. Người con của quê hương sau bao năm lại trở thành .......... ngay trên chính quê hương. Cho dù câu hỏi của lũ trẻ thật quá ................ mà khiến người được hỏi phải ...................rồi nữa là xót xa. Bài thơ gửi trọn ............... thiết tha sâu nặng với quê hương, nó vượt xa cái hữu hạn của một đời người, cái vô hạn của thời gian, nó tồn tại trong vô thức và vĩnh viễn. Tiết 38 - Bài 10: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư) -Hạ Tri Chương- tất nhiên Thời gian tác giả quê hương khách hồn nhiên ngỡ ngàng tình yêu TIẾT 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Thế nào là từ đồng nghĩa? Đọc bản dịch dưới đõy: Nắng rọi Hương Lụ khúi tớa bay, Xa trụng dũng thỏc trước sụng này. Nước bay thẳng xuống ba nghỡn thước, Tưởng dải Ngõn Hà tuột khỏi mõy. (Lớ Bạch) ? Tỡm từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trụng? - Rọi: chiếu (soi, tỏa…) - Vớ dụ: Mặt trời rọi (soi, tỏa) ỏnh nắng xuống muụn vật. - Trụng: nhỡn (ngú, nhũm…) - VD: Nú trụng (nhỡn, ngú) sang bờ sụng bờn kia. a) Vớ dụ: sgk-113 - Rọi: chiếu (soi, tỏa…) - Trụng: nhỡn (ngú, nhũm…) Từ đồng nghĩa là những từ cú nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. TIẾT 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Thế nào là từ đồng nghĩa? a) Vớ dụ: sgk-113 ? Tỡm cỏc từ đồng nghĩa với hai nột nghĩa sau của từ “trụng”: a) Coi súc, giữ gỡn cho yờn ổn. b) Mong -> a) Trụng coi, coi súc, chăm súc… VD: Trụng nhà cửa cẩn thận nhộ! - Trụng: trụng coi, coi súc, chăm súc… -> b) Hi vọng, trụng ngúng, mong đợi,… VD: Trụng mẹ đi chợ về. - Trụng: hi vọng, trụng ngúng, mong đợi,… ? Từ cỏc vớ dụ trờn, em hóy cho biết thế nào là từ đồng nghĩa? b) Nhaọn xeựt: - Từ đồng nghĩa là những từ cú nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Một từ nhiều nghĩa cú thể thuộc vào nhiều nhúm từ đồng nghĩa khỏc nhau. * Ghi nhớ 1: sgk - 114 ? Em cú kết luận gỡ về nghĩa của từ trụng? TIẾT 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Thế nào là từ đồng nghĩa? II. Cỏc loại từ đồng nghĩa. Quan sỏt hai vớ dụ sau: - Rủ nhau xuống bể mũ cua, Đem về nấu quả mơ chua trờn rừng. (Trần Tuấn Khải) - Chim xanh ăn trỏi xoài xanh, Ăn no tắm mỏt đậu cành cõy đa. (Ca dao) ? Hai từ quả và trỏi cú thể thay thế cho nhau được khụng? Vỡ sao? -> Thay thế được, vỡ ý nghĩa cơ bản của cõu ca dao khụng thay đổi. ? Hai từ bỏ mạng và hi sinh cú thể thay thế cho nhau hay khụng? Vỡ sao? -> Khụng thay thế được, vỡ sắc thỏi ý nghĩa của bỏ mạng là khinh bổ coi thửụứng, cũn sắc thỏi ý nghĩa của hi sinh là kớnh trọng. ? Qua cỏc vớ dụ, em thaỏy cú mấy loại tửứ đồng nghĩa? Cú hai loại từ đồng nghĩa: - Đồng nghĩa hoàn toàn (khụng khỏc nhau về sắc thỏi ý nghĩa). - Đồng nghĩa khụng hoàn toàn (khỏc nhau về sắc thỏi ý nghĩa). * Ghi nhớ 2: sgk - 114 Quan sỏt hai cõu sau: Trước sức tấn cụng như vũ bóo và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quõn Tõy Sơn, hàng vạn quõn Thanh đó bỏ mạng. Cụng chỳa Ha-ba-na đó hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba) TIẾT 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Thế nào là từ đồng nghĩa? II. Cỏc loại từ đồng nghĩa. III. Sử dụng từ đồng nghĩa. ? Thử thay thế từ quả và trỏi, bỏ mạng và hi sinh trong cỏc vớ dụ sau cho nhau và rỳt ra nhận xột? ? Tại sao trong Chinh phụ ngõm khỳc lấy tiờu đề là Sau phỳt chia li mà khụng phải là Sau phỳt chia tay? - Khụng phải bao giờ cỏc từ đồng nghĩa cũng cú thể thay thế cho nhau. Khi dựng cần cõn nhắc, lựa chọn. Chia li và chia tay khụng thể thay thế cho nhau vỡ: - Chia tay: là tạm thời, thửụứng laứ thời gian ngắn. - Chia li: laứ chia tay laõõu dài, cú thể là vĩnh viễn vỡ kẻ đi là người ra trận. * Ghi nhớ: sgk - 115 Vớ dụ 2: - Trước sức tấn cụng như vũ bóo và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quõn Tõy Sơn, hàng vạn quõn Thanh đó bỏ mạng. - Cụng chỳa Ha-ba-na đó hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba) Vớ dụ 1: - Rủ nhau xuống bể mũ cua, Đem về nấu quả mơ chua trờn rừng. (Trần Tuấn Khải) - Chim xanh ăn trỏi xoài xanh, Ăn no tắm mỏt đậu cành cõy đa. (Ca dao) Tửứ ủoàng nghúa I. Thế nào là từ đồng nghĩa? II. Cỏc loại từ đồng nghĩa. III. Sử dụng từ đồng nghĩa. IV. Luyện tập 1. Bài 1 (115) : Tỡm từ Hỏn Việt đồng nghĩa. - can ủaỷm, duừng caỷm - thi sú, thi nhaõn - phaóu thuaọt, giaỷi phaóu - taứi saỷn, saỷn vaọt - ngoaùi quoỏc - haỷi caồu - yeõu caàu, yeõu saựch - nieõn hoùc, nieõn khoaự - nhaõn loaùi - ủaùi dieọn TIẾT 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Thế nào là từ đồng nghĩa? II. Cỏc loại từ đồng nghĩa. III. Sử dụng từ đồng nghĩa. IV. Luyện tập 1. Bài 1(115): 2. Bài 2 (115) ? Tỡm từ cú gốc Ấn- Âu đồng nghĩa với cỏc từ sau đõy: Mỏy thu thanh: - Sinh tố: - Xe hơi: - Dương cầm: ra-đi-ụ vi-ta-min ụ-tụ pi-a-nụ 3. Bài 3 (115) ? Tỡm từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dõn (phổ thụng). Mẫu: heo (Nam Bộ) - lợn 4. Bài 4 (115) ? Tỡm từ đồng nghĩa thay thế cỏc từ in đậm trong cỏc cõu sau đõy: - Mún quà anh gửi, tụi đó đưa tận tay chị ấy rồi. - Bố tụi đưa khỏch ra đến cổng rồi mới trở về. … đưa tận tay -> trao tận tay... … đưa khỏch ra -> tiễn khỏch ra... TIẾT 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Thế nào là từ đồng nghĩa? II. Cỏc loại từ đồng nghĩa. III. Sử dụng từ đồng nghĩa. IV. Luyện tập 1. Bài 1(115): 2. Bài 2 (115) 3. Bài 3 (115) 4. Bài 4 (115) 5. Bài 5 (116) ? Phõn biệt nghĩa của cỏc từ trong cỏc nhúm từ đồng nghĩa sau: - ăn, xơi, chộn - cho, tặng, biếu - yếu đuối, yếu ớt - xinh, đẹp - tu, nhấp, nốc -> Vớ dụ: cho, tặng, biếu Bố cho em một quyển sỏch -> quan hệ trờn - dưới Bố tặng mẹ một cỏi nún -> quan hệ ngang bằng. Bố biếu bà tấm lụa -> quan hệ dưới - trờn. TIẾT 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Thế nào là từ đồng nghĩa? II. Cỏc loại từ đồng nghĩa. III. Sử dụng từ đồng nghĩa. IV. Luyện tập 1. Bài 1(115): 2. Bài 2 (115) 3. Bài 3 (115) 4. Bài 4 (115) 5. Bài 5 (116) 6. Bài 6 (116) TIẾT 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA Bài 6: Chọn từ thớch hợp điền vào cỏc cõu dưới đõy: a) Thành tớch, thành quả - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng……………….của cụng cuộc đổi mới hụm nay. - Trường ta đó lập nhiều………………..để chào mừng Quốc khỏnh mồng 2 thỏng 9. b) Ngoan cường, ngoan cố - Bọn địch……………………chống cự đó bị quõn ta tiờu diệt. - ễng đó……………………..giữ vững khớ tiết cỏch mạng. thành quả thành tớch ngoan cố ngoan cường TIẾT 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Thế nào là từ đồng nghĩa? II. Cỏc loại từ đồng nghĩa. III. Sử dụng từ đồng nghĩa. IV. Luyện tập 1. Bài 1(115): 2. Bài 2 (115) 3. Bài 3 (115) 4. Bài 4 (115) 5. Bài 5 (116) 6. Bài 6 (116) ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cú mấy loại từ đồng nghĩa? HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài và làm cỏc bài tập cũn lại - Chuẩn bị bài: Cỏch lập ý của bài văn biểu cảm.

File đính kèm:

  • pptHOI HUONG NGAU THU Ngau nhien.ppt
Giáo án liên quan