Bài giảng Tiết: 35- Từ đồng nghĩa

Kiểm tra bài cũ :
1. Khi sử dụng quan hệ từ, các em cần tránh mấy lỗi? Kể ra.
2. Nhận xét cách dùng quan hệ từ trong hai câu sau :
a. Hễ trời mưa thì đường ướt.
b. Hễ học giỏi thì đẹp trai.

ppt32 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 35- Từ đồng nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO CÁC EM! Kiểm tra bài cũ : 1. Khi sử dụng quan hệ từ, các em cần tránh mấy lỗi? Kể ra. 2. Nhận xét cách dùng quan hệ từ trong hai câu sau : a. Hễ trời mưa thì đường ướt. b. Hễ học giỏi thì đẹp trai. Tiết: 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA 1. Tìm các từ đồng nghĩa với : rọi, trông và đặt hai câu với hai từ này. I. Thế nào là từ đồng nghĩa. 2. Tìm các từ đồng nghĩa với hai nét nghĩa sau của từ trông : a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. b. Mong. 1. Các từ đồng nghĩa : - rọi : chiếu (soi, tỏa ...) Ví dụ : Mặt trời rọi (chiếu, soi, tỏa ...) xuống muôn vật. - trông : vọng (nhìn, ngó, dòm ...) Ví dụ : Nó trông (nhìn, ngó ...) sang bờ bên kia. 2. Các nhóm từ đồng nghĩa : a) trông coi, chăm sóc, giữ gìn ... b) hi vọng, trông ngóng, mong đợi.. Thế nào là từ đồng nghĩa ? Hãy xác định từ Hán Việt đồng nghĩa ở hai bài Vọng Lư sơn bộc bố và Phong Kiều dạ bạc. - Ba từ đồng nghĩa : xuyên - hà - giang. Hai từ quả và trái có thay thế cho nhau được không ? Vì sao? -Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. - Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. 2. Hai từ bỏ mạng và hi sinh có thể thay thế cho nhau hay không ? Vì sao ? -Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. -Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kliếm vẫn cầm tay. 1. Thay thế được : trái – quả, vì ý nghĩa cơ bản của câu ca dao không thay đổi. Từ đồng nghĩa hoàn toàn 2. Không thay thế được vì sắc thái nghĩa của bỏ mạng là giễu cợt, còn sắc thái nghĩa của hi sinh là kính trọng.  Từ đồng nghĩa không hoàn toàn II. Các loại từ đồng nghĩa. Ghi nhớ 2/SGK/ tr.114 Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ trong nhóm từ sau : - Người mẹ, người cha, má, tía, anh hai… người mẹ : phụ mẫu người cha: phụ thân má : mẹ tía : cha anh hai : anh cả 1. Các từ trái và qủa, bỏ mạng và hi sinh có thể thay thế cho nhau được không? III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA 2. Tại sao không thể thay Sau phút chia li bằng Sau phút chia tay? 1 - Qủa và trái : có thể thay thế cho nhau, vì sắc thái nghĩa trung hoà. - Bỏ mạng và hi sinh: không thể thay thế cho nhau vì sắc thái nghĩa khác nhau. 2. Không thể thay thế, vì : - chia li : chia tay lâu dài, thậm chí là vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận - chia tay: chỉ có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại trong một tương lai gần.  Ghi nhớ 3/SGK/tr. 115. II. Luyện tập : BT1-5/ SGK /tr.115 -117: tìm từ Hán Việt đồng nghĩa. -Gan dạ - Nhà thơ- mổ xẻ Của cải Nước ngoài Chó biển Đòi hỏi Năm học Loài người Thay mặt - gan dạ : dũng cảm, can đảm, can trường - nhà thơ : thi sĩ, thi nhân - mổ xẻ: giải phẩu, phẩu thuật - của cải : tài sản - nước ngoài : ngoại quốc - chó biển : hải cẩu - đòi hỏi : yêu cầu - năm học : niên khoá - loài người : nhân loại - thay mặt : đại diện BT 2 / SGK / tr.115 tìm từ Ấn - Âu đồng nghĩa. Máy thu thanh, Xe hơi, Sinh tố, Dương cầm Bài tập 2 : Từ Ấn - Âu đồng nghĩa: - máy thu thanh : ra-đi-ô - sinh tố : vi-ta-min - xe hơi : ô-tô - dương cầm : pi-a-nô BT3 / SGK / tr.115 tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân. BT4 / SGK / tr.115 tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong các câu văn. -Món quà anh gửi, trôi đã đưa tận tay chị ấy rồi. Bố tôi đưa khách ra đến tận cổng rồi mới trở về. Cậu âý gặp khó khăn một tí đã kêu. Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy. -Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi. -đưa  trao - đưa  tiễn - kêu (ca)  phàn nàn - nói  cười - đi  mất, từ trần BT5 / SGK / tr.116 (Thảo luận nhóm) Phân biệt các nhóm từ đồng nghĩa a, Nhóm từ : ăn, xơi, chén b, Nhóm từ : cho, tặng, biếu c, Nhóm từ : yếu đuối, yếu ớt xinh, đẹp d, Nhóm từ : tu, nhấp, nốc a, Nhóm từ : ăn, xơi, chén - ăn : sắc thái bình thường - xơi : sắc thái lịch sự, xã giao - chén: sắc thái thân mật, thông tục b, Nhóm từ : cho, tặng, biếu - cho  quan hệ trên - dưới - tặng  quan hệ ngang bằng - biếu  quan hệ dưới - trên c, Nhóm từ : yếu đuối, yếu ớt - yếu đuối : sự thiếu hẳn về sức mạnh thể chất hoặc tinh thần - yếu ớt : yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể (không nói về trạng thái tinh thần. Người ta nói : Tình cảm yếu đuối chứ không nói : Tình cảm yếu ớt). * Nhóm từ : xinh, đẹp - xinh : chỉ người còn trẻ, hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn. - đẹp : có ý nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh. d, Nhóm từ : tu, nhấp, nốc (khác nhau về cách thức hoạt động uống) - tu : uống nhiều, liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hay vòi ấm. - nhấp : uống từng chút một, bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị. - nốc : uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục. Tiết: 35 Bài: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Bài học: 1) Thế nào là từ đồng nghĩa? 2) Các loại từ đồng nghĩa: 3) Sử dụng từ đồng nghĩa: II. Luyện tập: Bài tập 1-> 5/SGK tr.115 -> 116 Dặn dò : Về nhà: + Học thuộc 3 Ghi nhớ. + Xem lại các BT đã làm. + Làm các bài tập còn lại Chuẩn bị bài mới: + Đọc và tìm hiểu : Cách lập ý của bài văn biểu cảm / SGK / tr.117-122. + Ý kiến để phát biểu cho từng phần Bài học. TẠM BIỆT CÁC EM!

File đính kèm:

  • ppttu dong nghia(14).ppt