Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
Rọi: hướng ánh sáng vào một điểm
Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết
25 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 35: Từ đồng nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 10/16/2013 ‹#› NhiỆT liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp Giáo viên: Đào Thị Mai Anh Trường: THCS Đình Bảng Kiểm tra Cho câu sau: Bạn Lan học tập rất chăm chỉ. ?: Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy tìm những từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ “chăm chỉ”? Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA Bản dịch thơ: Xa ngắm thác núi Lư -Tương Như- Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này. Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây. Rọi: hướng ánh sáng vào một điểm Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết rọi trông Chiếu Soi Tỏa Ngắm Nhìn Ngó Dòm Liếc Từ đồng nghĩa Cùng nghĩa, gần nghĩa Cùng nghĩa, gần nghĩa Rọi: Trông: Trông: Nhìn để nhận biết: Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: Mong: ngắm, nhìn, ngó,… coi, trông coi, chăm sóc,… đợi, chờ, trông ngóng, hi vọng…. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Kết luận 1: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Bài tập nhanh (bài 1-sgk/115): Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: Gan dạ Nhà thơ Nước ngoài Máy thu thanh Xe hơi Dương cầm Dũng cảm, can đảm,… Thi sĩ, thi nhân Ngoại quốc Ra-đi-ô Ô-tô Pi-a-nô Ví dụ 1: Rủ nhau xuống bể mò cua Đem về nấu quả mơ chua trên rừng (Trần Tuấn Khải) Chim xanh ăn trái xoài xanh Ăn no tắm mát đậu cành cây đa (Ca dao) Quả - Trái: không phân biệt về sắc thái nghĩa. Từ đồng nghĩa hoàn toàn quả trái Bài tập nhanh (bài tập 2-sgk/155): Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân sau: Mũ Cha Mẹ Quả na Ngô - Nón - Thầy, ba, tía, bọ,… - U, đẻ, bầm, má,… - Quả mãng cầu - Bắp, bẹ Ví dụ 2: Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng vì độc lập tự do cho Tổ quốc. bỏ mạng hi sinh Bỏ mạng: chết một cách vô ích (mang sắc thái khinh bỉ) Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao cả (mang sắc thái kính trọng) Bỏ mạng - Hi sinh: Sắc thái nghĩa khác nhau Từ đồng nghĩa không hoàn toàn Kết luận 2: Từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa hoàn toàn Từ đồng nghĩa Không hoàn toàn Không phân biệt sắc thái nghĩa Sắc thái nghĩa khác nhau. Rủ nhau xuống bể mò cua Đem về nấu mơ chua trên rừng (Trần Tuấn Khải) Chim xanh ăn xoài xanh Ăn no tắm mát đậu cành cây đa (Ca dao) Nghĩa của câu thơ không thay đổi Thay thế được cho nhau quả quả trái trái Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã . Chị Võ Thị Sáu đã anh dũng vì độc lập tự do choTổ quốc. Nghĩa của câu văn thay đổi. Không thay thế được cho nhau. bỏ mạng bỏ mạng hi sinh hi sinh ?: Tại sao đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia ly” mà không phải “Sau phút chia tay” ? Giống: Đều chỉ sự rời nhau, mỗi người một nơi Khác: Chia tay: chỉ có tính chất rời nhau tạm thời, thường là sẽ gặp lại trong một tương lai gần. Chia ly: mang tính chất rời nhau lâu dài, không có hi vọng gặp lại nhau. Đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia ly” bởi nội dung của đoạn trích nói về cuộc chia ly không có hi vọng gặp lại của người chinh phụ với người chồng của mình khi ra chiến trận. Kết luận 3: Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. 1. Bài tập 4-sgk/155: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau: Món quà anh gửi tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi. trao mất 2. Bài tập 5-sgk/155: Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây: Nhóm từ: biếu, tặng, cho. Cho: Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận. Tặng: Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến. Biếu: Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận. kẹo Biếu Cho Tặng Nhóm từ: ăn, xơi, chén Giống nhau: cùng chỉ hành động đưa thức ăn vào miệng, nhai và nuốt. Khác nhau: Ăn: mang sắc thái bình thường Xơi: mang sắc thái kính trọng, lịch sự Chén: sắc thái thân mật, thông tục, suồng sã. 3. Bài tập 6 (sgk/116): Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây Thành tích / thành quả Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ……….... của công cuộc đổi mới hôm nay. Trường ta đã lập nhiều………........để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9. Nghĩa vụ / nhiệm vụ Lao động là……………thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người. Thầy Hiệu trưởng đã giao……………cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy. thành tích thành quả nhiệm vụ nghĩa vụ 4. Bài tập 7 (sgk/116): Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó? a. Đối xử / đối đãi - Nó………./………...tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó. - Mọi người đều bất bình trước thái độ…………/…………của nó đối với trẻ em. b. Trọng đại / to lớn Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa………/………….đối với vận mệnh dân tộc Ông ta có thân hình………/………….như hộ pháp. đối xử đối xử đối đãi đối đãi trọng đại trọng đại to lớn to lớn 5. Bài tập bổ sung Kết quả Hậu quả Trình bày Trưng bày 6. Bài tập bổ sung: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu với chủ đề học sinh với học tập và lao động trong nhà trường có sử dụng từ đồng nghĩa: nhiệm vụ - nghĩa vụ Đối với mỗi học sinh chúng ta, học tập là nhiệm vụ hàng đầu. Bên cạnh đó, chúng ta phải tích cực tham gia lao động vì lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mỗi người. Mặt khác, lao động cũng đem lại cho chúng ta niềm vui, niềm hạnh phúc. Có như vậy, chúng ta mới trở thành con người phát triển toàn diện. Sơ đồ tư duy: TỪ ĐỒNG NGHĨA Hướng dẫn tự học: Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập trong Vở bài tập. Tìm một số văn bản đã học có những cặp từ đồng nghĩa. Chuẩn bị bài tiếp theo: Cách lập ý của bài băn biểu cảm. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
File đính kèm:
- Tu dong nghia NV7.pptx