Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất môt màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếngsóng kêu quanh ghế ngồi.
16 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 33: kiều ở lầu ngưng bích (trích “truyện Kiều”-Nguyễn Du), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du) 1/Khung cảnh ... tâm trạng Kiều: 2/Nỗi nhớ người yêu và cha mẹ: a/Người yêu: Tiết 33: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du) I. TÌM HIỂU CHUNG II.TÌM HIỂU VĂN BẢN -Tưởng ngườidưới nguyệt -Rày trông mai chờ thề nguyền. ngóng tin nàng. -Bản thân: “Tấm son”, “cho phai” -Sử dụng: Từ ngữ chọn lọc,độc thoại.. - Nỗi nhớ khôn nguôi, thuỷ chung. b/Cha mẹ: -Xót người tựa cửa ... -Quạt nồng ấp lạnh... Mong chờ nàng. Ai phụng dưỡng . -Thành ngữ, điển cố. Vẽ đẹp nhân hậu, thuỷ chung hiếu thảo của Kiều -Sân lai...nắng mưa..Gốc tử... -Xót xa, lo lắng,tấm lòng hiếu thảo.. Tiết 36: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều”- Nguyễn Du ) 1/Khung cảnh .. tâm trạng Kiều: 2/Nỗi nhớ người yêu và cha mẹ: I. TÌM HIỂU CHUNG II.TÌM HIỂU VĂN BẢN THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI (2 phút) ? Vì sao tác giả để cho Kiều nhớ Kim Trọng trước,nhớ cha mẹ sau,như vậy có hợp lý không ? Tại sao. Tiết 33 - KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều”- Nguyễn Du ) 1/Khung cảnh ..tâm trạng Kiều 2/Nỗi nhớ người yêu và cha mẹ: I. TÌM HIỂU VĂN BẢN II.TÌM HIỂU CHUNG 3/Tâm trạng của Kiều: ? Đọc lại 8 câu cuối, suy nghĩ về 8 câu đó và quan sát hình để nêu cảm nhận về cảnh và tình ? Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu Buồn trông nội cỏ rầu rầu Chân mây mặt đất môt màu xanh xanh Buồn trông gió cuốn mặt duềnh Ầm ầm tiếngsóng kêu quanh ghế ngồi. ? Cảnh là thực hay hư ? Mỗi một cảnh vật đều có nét riêng nhưng lại có nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Em hãy phân tích và chứng minh điều đó ? Tiết 33: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều” –Nguyễn Du) 1/Khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng Kiều: 2/Nỗi nhớ người yêu và cha mẹ: 3/Tâm trạng của Kiều: -Cánh buồm xa xa nhớ về quê hương và gia đình. -Hoa trôi man mác nỗi buồn về số kiếp trôi nổi. -Nội cỏ, chân mây cuộc sống tẻ nhạt, vô vị. -Ầm ầm tiếng sóng nỗi khủng khiếp, hãi hùng Bốn lần điệp ngữ buồn trông,mở ra bốn cảnh.Mỗi cảnh vật khêu gợi ở Kiều một nét buồn khác nhau. Tả cảnh ngụ tình,tăng cấp,ẩn dụ,điệp ngữ,từ láy, độc thoại nội tâm. Tạo nên nhiều tầng ý nghĩa và nâng mức cảm xúc, nỗi buồn cô đơn ,đau đớn, xót xa, bế tắc tuyệt vọng I. TÌM HIỂU CHUNG II.TÌM HIỂU VĂN BẢN *Nghệ thuật: Tiết 33 - KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều” –Nguyễn Du) 1/Khung cảnh .. tâm trạng Kiều 2/Nỗi nhớ người yêu và cha mẹ: 3/Tâm trạng của Kiều: III.TỔNG KẾT: I. TÌM HIỂU CHUNG II.TÌM HIỂU VĂN BẢN * Nghệ thuật: -Cảnh ngộ cô đơn ,buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung,nhân hậu của Kiều Miêu tả nội tâm nhân vật,tả cảnh ngụ tình,điệp ngữ... * Nội dung: IV. LUYỆN TẬP NguyÔn Du lµ con ngêi cã tr¸i tim giµu yªu th¬ng. ChÝnh nhµ th¬ ®· tõng viÕt trong TruyÖn KiÒu: “Ch÷ t©m kia míi b»ng ba ch÷ tµi”. Méng Liªn §êng trong lêi tùa TruyÖn KiÒu còng ®Ò cao tÊm lßng cña NguyÔn Du ®èi víi con ngêi, víi cuéc®êi: “Lêi v¨n t¶ ra nh m¸u ch¶y ë ®Çu ngän bót, níc m¾t thÊm ë trªn tê giÊy, khiÕn ai ®äc ®Õn còng ph¶i thÊm thÝa, ngËm ngïi, ®au ®ín ®Õn ®øt ruét…… Cô Tè Nh dông t©m ®· khæ, tù sù ®· khÐo, t¶ c¶nh ®· hÖt, ®µm t×nh ®· thiÕt. NÕu kh«ng ph¶i cã con m¾t tr«ng thÊu c¶ s¸u câi, tÊm lßng nghÜ suèt c¶ ngh×n ®êi th× tµi nµo cã c¸i bót lùc Êy.” Câu 1. ( Tổ 1và tổ 3 ) ? Nêu sự khác nhau về biện pháp nghệ thuật mà Nguyễn Du đã sử dụng qua ba đoạntrích:Chị em Thuý Kiều ;Cảnh ngày xuân; Kiều ở lầu Ngưng Bích. Câu 2.( Tổ 2 và tổ 4 ) ? Hãy so sánh cuộc đời của Vũ Nương( Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ) và cuộc đời Thuý Kiều(Truyện Kiều của Nguyễn Du) Thảo luận nhóm (3 phút) -Chị em Thuý Kiều :ND sử dụng chủ yếu bút pháp ước lệ tượng trưng... -Cảnh ngày xuân: Bút pháp tả và gợi,ngôn ngữ giàu chất tạo hình... - Kiều ở lầu Ngưng Bích: Dùng bút pháp tả cảnh ngụ tình.... Thảo luận nhóm:(3 phút) Hãy so sánh cuộc đời của Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ) và cuộcđời của Thuý Kiều (Truyện Kiều của Nguyễn Du)? GIỐNG NHAU : Đều khát vọng về tự do công lí, về tình yêu, về hạnh phúc. Nhưng là nạn nhân của xã hội bất công, tàn bạo, cùng có số phận bi kịch về cuộc đời. *Đều tượng trưng cho vẻ đẹp của người phụ nữ về tài sắc, về lòng hiếu thảo, sự thuỷ chung, trái tim yêu thương và lòng nhân hậu. * Đều tìm đến cái chết để giải nỗi oan ức,để giải thoát cuộc đời đầy đau khổ, oan nghiệt . KHÁC NHAU : * Vũ Nương là nạn nhân của chế độ phong kiến nam quyền bất công. Bi kịch xảy ra chủ yếu là bi kịch về gia đình bởi thói ghen tuông, ích kỷ, sự hồ đồ, vũ phu của người chồng. Trong đó có chiến tranh ngăn cách. *Thuý Kiều là nạn nhân của xã hội đồng tiền bạc ác. Đồng tiền đã làm mất đi tình nghĩa con người. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ BÀI HỌC: Kiều ở lầu Ngưng Bích Học thuộc lòng đoạn trích. Hoàn thành bài tập luyện tập vào vở. - Phân tích diễn biến nội tâm của Thuý Kiều khi ở lầu NgưngBích.-Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về bút pháp “ tả cảnh ngụ tình “ của tác giả qua 8 câu cuối của đoạn trích. - BÀI MỚI: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga -Đọc đoạn trích. -Trả lời các câu hỏi hướng dẫn chuẩn bị bài Chúc các em có thêm nhiều kiến thức mới Khi khám phá “Truyện Kiều” 7 kỷ lục Việt Nam. 1. Là tác phẩm đã đưa một nhà thơ lên hàng danh nhân văn hoá thế giới. 2. Là cuốn sách duy nhất không phải viết ra để bói mà người dân vẫn dùng bói, được ông Phạm Đan Quế trình bày riêng thành quyển: Bói Kiều như một nét văn hoá. 3. Là quyển sách có được hiện tượng vịnh Kiều với hàng ngàn bài thơ vịnh. 4. Bộ phim đầu tiên của Việt Nam ra đời năm 1924 tại Hà Nội mang tên Kim Vân Kiều. 5. Thi phẩm có sách đề cập đến nhiều nhất với hàng trăm cuốn. 6. Là quyển sách gây nhiều giai thoại nhất. 7. Là cuốn sách được viết và đóng thành Truyện Kiều độc bản bằng chữ quốc ngữ nặng nhất ở VN do nhà thư pháp Nguyễn Đình thực hiện, nặng 50kg, trên khổ giấy 1m x 1,6m, hiện trưng bày tại Khu di tích Nguyễn Du huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
File đính kèm:
- Tiet 33 KIEU O LAU NGUNG BICH.ppt