Bài giảng Tiết 32: Danh từ

. Đặc điểm của danh từ:

1.Bài tập (SGK- 86)

2. Nhận xét:

+ Chỉ người:

+ Chỉ vật:

+ Sự vật:

+ Khái niệm:

- DT chỉ hiện tượng: mưa, nắng .

- CỤM DANH TỪ : ba con trâu ấy

số lượng DT để trỏ

 

ppt22 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 32: Danh từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 32 danh từ TIếT 32 : danh từ I. Đặc điểm của danh từ: 1.Bài tập (SGK- 86) 2. Nhận xét: + Chỉ người: + Chỉ vật: + Sự vật: + Khái niệm: - DT chỉ hiện tượng: mưa, nắng ... - cụm danh từ : ba con trâu ấy số lượng DT để trỏ Ví dụ 1 : Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [...] ( Em bé thông minh ) ví du 2 : Cụm DT : Bốn/ quyển sách/ này số lượng DT để trỏ Vua làng thúng gạo nếp con trâu con trâu con , TIếT 32 : danh từ I. Đặc điểm của danh từ: 1.Bài tập(SGK- 86) 2. Nhận xét: 3. Ghi nhớ(SGK-86) Đặt câu: 1, Vua Hùng chọn người nối ngôi. 2, Làng tôi phong cảnh hữu tình. 3, Bố em là công nhân. 4, Chúng em là học sinh. CN CN CN CN VN VN VN VN Chức năng ngữ pháp của DT: thường làm CN trong câu, khi làm VN có từ là đứng trước. TIếT 32 : danh từ II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật: 1. Bài tập ( SGK- 86 ) 2. Nhận xét: *)Con, viên, thúng, tạ: DT chỉ đơn vị *)Trâu, quan, gạo, thóc: DT chỉ người, vật *) Con, viên: DT chỉ đơn vị tự nhiên ví dụ: Ba con trâu Một viên quan Ba thúng gạo Sáu tạ thóc Ba con trâu = ba chú trâu Một viên quan = một ông quan  Đơn vị tính đếm trong câu không thay đổi vì các từ đó không chỉ số đo đếm (DT chỉ đơn vị tự nhiên) Nếu thay: con = chú, viên = ông thì đơn vị tính, đếm trong câu có thay đổi không? Vì sao? ? Nghĩa các DT in đậm khác gì so với nghĩa của các DT đứng sau nó? TIếT 32 : danh từ II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật: 1. Bài tập ( SGK- 86 ) 2. Nhận xét: - Thúng, tạ: DT chỉ đơn vị qui ước ví dụ: Ba thúng gạo Sáu tạ thóc Ba thúng gạo ba rá gạo Sáu tạ thóc sáu tấn thóc Đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi vì đó là những từ chỉ số đo đếm. (DT chỉ đơn vị quy ước) Nếu thay: thúng = rá, tạ = tấn thì đơn vị tính, đếm trong câu có thay đổi không? Vì sao? TIếT 32 : danh từ II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật: 1. Bài tập ( SGK- 86 ) 2. Nhận xét: Thúng: DT chỉ đơn vị ước chừng Tạ: DT chỉ đơn vị chính xác 3. Ghi nhớ (SGK – 87) ? Vì sao có thể nói: “Nhà ấy có ba thúng gạo rất đầy” mà không thể nói: “Nhà ấy có sáu tạ thóc rất nặng”? Vì: + DT “thúng” chỉ số lượng ước phỏng không chính xác (có thể to, nhỏ, đầy, vơi) nên có thể thêm các từ bổ sung về số lượng. (DT chỉ đơn vị ước chừng) + “Sáu”, DT “ tạ” là những từ chỉ số lượng chính xác. cụ thể (DT chỉ đơn vị chính xác) Ví dụ: DT chỉ sự vật: cây cỏ, nước, nhà, Tổ quốc, nhân dân ... III. Luyện tập: Bài1: Liệt kê danh từ chỉ sự vật Một số DT chỉ sự vật : lợn, gà, bàn, cửa, nhà, dầu, mỡ... Bài 2 : Liệt kê các loại từ a, Chuyên đứng trước DT chỉ người: ngài, viên, người, em, hắn.... b, Chuyên đứng trước DT chỉ đồ vật : quyển, quả, pho, tờ, chiếc... Bài 3: Liệt kê các danh từ a, Chỉ đơn vị qui ước chính xác: tạ, tấn, ki-lô-met... b, Chỉ đơn vị qui ước ước chừng: hũ, bó, vốc, gang, đoạn... III. Luyện tập: Bài 4 : Rèn chính tả Yêu cầu : Viết đúng các chữ s, d và các vần –uông, - ương Đoạn văn: Người ta kể lại rằng, ngày xưa có một em bé rất thông minh tên là Mã Lương. Em thích học vẽ từ nhỏ. Cha mẹ em đều mất sớm. Em chặt củi, cắt cỏ, kiếm ăn qua ngày, nhưng vẫn nghèo đến nỗi không có tiền mua bút ... Em dốc lòng học vẽ, hằng ngày chăm chỉ học tập. Khi kiếm củi trên núi em, em lấy que củi vạch xuống đất, vẽ những con chim đang bay trên đỉnh đầu. Lúc cắt cỏ ven sông, em nhúng tay xuống nước rồi vẽ tôm cá trên đá. Khi về nhà, em vẽ các đồ đạc trong nhà lên tường, bốn bức tường dầy đặc các hình vẽ ... (Em bé thông minh) Bài 5: Một số DT chỉ đơn vị và chỉ sự vật trong bài chính tả trên : Chỉ đơn vị : em, que, con, bức,... Chỉ sự vật : Mã Lương, cha mẹ, củi, cỏ, chim, ... Sơ đồ phân loại danh từ Củng cố Danh từ DT chỉ sự vật DT chỉ đơn vị DT chỉ đơn vị tự nhiên DT chỉ đơn vị Quy ước DT chỉ đơn vị ước chừng DT chỉ đơn vị chính xác Bài tập củng cố Khoanh vào cách phân loại danh từ đúng trong những cách chia sau: DT được chia thành các loại lớn sau: DT chỉ người DT chỉ sự vật DT chỉ hiện tượng DT chỉ khái niệm B. DT được chia thành các loại lớn sau: DT chỉ người và chỉ vật DT chỉ hiện tượng và khái niệm DT chung và DT riêng C. DT được chia thành các loại lớn sau: DT chỉ đơn vị DT chỉ sự vật D. DT được chia thành các loại lớn sau DT chỉ đơn vị DT chỉ sự vật DT chung và DT riêng C Bài tập Bài 1. Tìm các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau đây: “ Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền . Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi.” (Cây bút thần) a. Danh từ chỉ đơn vị : chiếc , nét b. Danh từ chỉ sự vật : Mã Lương, thuyền buồm, vua, hoàng hậu, công chúa,hoàng tử , quan , bút, … Hướng dẫn về nhà Hoàn thành cỏc bài tập vào vở Chuẩn bị cho bài: Ngụi kể và thứ tự kể trong văn bản tự sự. Học thuộc phần ghi nhớ SGK Danh từ chia làm 2 loại: a, DT chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị tính đếm, đo lường - DT chỉ đơn vị tự nhiên (DT chỉ loại) - DT chỉ đơn vị qui ước: + Chính xác + Ước chừng b, DT chỉ sự vật: Nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật... TIếT 32 : danh từ Từ gọi tên nhà to đẹp, dành riêng cho những người có chức tước cao ? 2. Từ chỉ nhân vật có tài đặc biệt trong truyện kể dân gian ? 3. Tên gọi chung chỉ những người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn . 4. Tên gọi chung dành cho những người nổi tiếng? 5. Từ chỉ con trai vua , người được chọn sẵn để sau nối ngôi vua. 6. Tên gọi một nhân vật trong truyện cổ tích có hình dạng xấu xí ,có nhiều tài năng, cuối cùng trút bỏ lốt và sống cuộc đời hạnh phúc . TIếT 32 : danh từ Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. Khả năng kết hợp: + Đứng trước DT : Từ chỉ số lượng + Đứng sau DT : Từ để trỏ (này, ấy, đố …) Chức năng ngữ pháp: +Thường làm CN + Khi làm VN : có từ “là” đứng trước

File đính kèm:

  • pptDanh tu(10).ppt
Giáo án liên quan