Bài giảng tiết 30: Bạn đến chơi nhà

Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) lúc nhỏ có tên là Nguyễn Thắng, hiệu Quế Sơn. Quê ở làng Yên Đỗ - Bình Lục - Hà Nam. Học giỏi. Đỗ đầu 3 kì thi: thi hương, thi hội, thi đình. Vì thế ông được gọi là Tam Nguyên Yên Đỗ. Ông làm quan cho triều đình nhà Nguyễn hơn mười năm rồi cáo quan về ở ẩn tại quê nhà vào năm 1884.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tiết 30: Bạn đến chơi nhà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích 1. Đọc Bạn đến chơi nhà Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây, ta với ta! (Nguyễn Khuyến) 2. Chú thích - Tác giả: I. Đọc – Tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích - Tác giả: Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) lúc nhỏ có tên là Nguyễn Thắng, hiệu Quế Sơn. Quê ở làng Yên Đỗ - Bình Lục - Hà Nam. Học giỏi. Đỗ đầu 3 kì thi: thi hương, thi hội, thi đình. Vì thế ông được gọi là Tam Nguyên Yên Đỗ. Ông làm quan cho triều đình nhà Nguyễn hơn mười năm rồi cáo quan về ở ẩn tại quê nhà vào năm 1884. (Sgk) - Tác phẩm: Bài thơ ra đời khi Nguyễn Khuyến đã cáo quan về ở ẩn tại quê nhà. Đây là bài thơ hay nhất trong chùm thơ viết về tình bạn I. Đọc – Tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích - Tác giả: (Sgk) - Tác phẩm: - Từ khó: Giải nghĩa các từ : nước cả, khôn, rốn , chửa ? + nước cả : nước đầy, nước lớn + khôn : không thể, khó, e rằng khó + rốn : cuống hoa, cánh hoa bao bọc. + chửa : chưa - Từ khó: I. Đọc – Tìm hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Thể thơ Bạn đến chơi nhà Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây, ta với ta! (Nguyễn Khuyến) - Thất ngôn bát cú đường luật (chữ Nôm). - Bài có 8 câu, mỗi câu 7 chữ. - Gieo vần bằng, vần chân ở câu 1, 2, 4, 6, 8. - Kết cấu: 1/6/1. - Phép đối: câu 3/câu 4; câu 5/câu 6. - Luật trắc. I. Đọc – Tìm hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Thể thơ Bạn đến chơi nhà Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây, ta với ta! (Nguyễn Khuyến) 2. Bố cục: 1 6 1 Nêu sự việc Giải bày gia cảnh với bạn Khẳng định lại giá trị của tình bạn I. Đọc – Tìm hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Thể thơ 3. Phân tích a . Một câu đề (câu 1): Nêu sự việc Đã bấy lâu nay bác tới nhà, Lâu lắm rồi bác mới tới thăm tôi. - Gọi bạn bằng “bác” – để tỏ thái độ niềm nở, thân mật, kính trọng. =>Câu thơ như một lời chào, diễn tả niềm xúc động vui sướng vô hạn khi gặp lại bạn. II. Tìm hiểu văn bản 2. Phân tích a . Một câu đề (câu 1): Nêu sự việc b . Sáu câu thực và luận : Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có Giải bày gia cảnh với bạn Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. - Muốn đãi bạn cho thịnh soạn, nhưng hoàn cảnh không cho phép II. Tìm hiểu văn bản 2. Phân tích a . Một câu đề (câu 1): Nêu sự việc b . Sáu câu thực và luận : Giải bày gia cảnh với bạn -Mong muoán tieáp ñaõi baïn thònh soaïn nhöng khoâng thöïc hieän ñöôïc. Cải chửa ra cây Cà mới nụ Mướp đương hoa Trầu không có - Cây nhà lá vườn rất sẵn, rất ngon lành nhưng chưa ăn được. Nghĩa là không có thức gì để tiếp bạn cả, đến cả miếng trầu cũng không có. => Đưa ra nhiều tình huống có vẻ rất hợp lí nhằm giải bày: nhà không có thức gì để tiếp bạn cả. Bầu vừa rụng rốn II. Tìm hiểu văn bản 2. Phân tích a . Một câu đề (câu 1): Nêu sự việc b . Sáu câu thực và luận : Giải bày gia cảnh với bạn Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. II. Tìm hiểu văn bản 2. Phân tích a . Một câu đề (câu 1): Nêu sự việc b . Sáu câu thực và luận : Giải bày gia cảnh với bạn Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. B T T B B T T T T B B B - Phép đối rất chỉnh: + Có tất cả mà cũng chẳng có gì để đãi bạn. + Bức tranh vườn Bùi thân thuộc, vui tươi. + Nếp sống thôn giã, chất phác, cần cù. + Cuộc đời thanh bạch ấm áp cây đời và tình người. II. Tìm hiểu văn bản 2. Phân tích a . Một câu đề (câu 1): Nêu sự việc b . Sáu câu thực và luận : Giải bày gia cảnh với bạn - Phép đối rất chỉnh: - Cường điệu sự thiếu thốn đạm bạc: + Đùa với bạn cho vui, cho thỏa nỗi nhớ => tự trào hóm hỉnh. + Khẳng định tình bạn cao khiết. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. - Cách diễn đạt linh hoạt, phong phú. II. Tìm hiểu văn bản 2. Phân tích a . Một câu đề (câu 1): Nêu sự việc b . Sáu câu thực và luận : Giải bày gia cảnh với bạn c. Một câu kết : Khẳng định lại giá trị của tình bạn Bác đến chơi đây , ta với ta ! - “ Ta với ta” – ta là tôi, là bác, là hai chúng ta, không có gì cách bức nữa. => Tình bạn trọn vẹn, tâm giao, tri kỉ. - Kết cấu bài thơ phá cách – khẳng định một tình bạn tri âm, tri kỉ; đôi bạn già lâu ngày gặp lại, mừng vui khôn xiết . II. Tìm hiểu văn bản Lụt hỏi thăm bạn “Ai lên thăm hỏi, bác Châu Cầu Lụt lội năm nay, bác ở đâu? Mấy ổ lợn con, rày lớn bé Vài nong nếp cái, ngập nông sâu?...” Khóc Dương Khuê Bác Dương thôi đã, thôi rồi: Nước mây man mác, ngậm ngùi lòng ta, Nhớ từ thuở đăng khoa ngày trước Vẫn sớm hôm, tôi bác cùng nhau, Kính yêu từ trước đến sau. ……………………………….. Muốn đi lại tuổi già thêm nhác, Trước ba năm gặp bác một lần. Cầm tay hỏi hết xa gần, Mừng rằng bác vẫn tinh thần chưa can.” II. Tìm hiểu văn bản III. Tổng kết : 1. Nội dung: - Thể hiện vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ qua việc khắc họa tình bạn đậm đà, thắm thiết, chân thành. 2. Nghệ thuật: Tình huống thơ độc đáo; giọng thơ hài hước bông đùa; phép đối; kết cấu đối lập; lối nói cường điệu; ngôn ngữ mộc mạc; ý tứ sâu xa . => Tạo nên phong cách nghệ thuật thơ Nguyễn Khuyến. => Nguyễn Khuyến là bậc thầy về sử dụng ngôn ngữ dân tộc. II. Tìm hiểu văn bản III. Tổng kết : IV. Luyện tập: Câu hỏi thảo luận Theo em có gì khác nhau trong cụm từ “ta với ta ‘’ ở bài thơ này so với bài ‘’ Qua đèo ngang’’- Bà huyện Thanh Quan ? * Giống : về mặt hình thức * Khác : EM HÃY NHÌN TRANH VÀ ĐỌC LẠI BÀI THƠ “ BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ ” – NGUYỄN KHUYẾN ? Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình bạn. CA DAO,TỤC NGỮ NÓI VỀ TÌNH BẠN - Ra đi vừa gặp bạn hiền Cũng bằng ăn quả đào tiên trên trời - Rồi mùa toóc rạ rơm khô Bạn về quê bạn nơi mô mà tìm.

File đính kèm:

  • pptBạn đến chơi nhà ( Truc).ppt
Giáo án liên quan