Bài giảng Tiết 29. Ước chung và bội chung

Luật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và 1 phần quà hấp dẫn. Mỗi tổ sẽ được chọn một hộp quà.

- Nếu bạn nào trả lời đúng thì sẽ được nhận quà.

- Nếu trả lời sai, cơ hội sẽ dành cho các bạn còn lại trong tổ. Nếu tổ đó không trả lời được, cơ hội dành cho các bạn trong tổ khác.

- Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 15 giây

 

ppt24 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 29. Ước chung và bội chung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29. ước chung và bội chung GV: Trần Thị Thu Hiền 1 . Nêu cách tìm ước của một số ? Tìm Ư(4) ; Ư(6)? 2 . Nêu cách tìm bội của một số ? Tìm B(4) ; B(6) ? Ta có thể tìm các ước của a (a >1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào , khi đó các số ấy là ước của a . Ư(4) = { 1; 2 ; 4} Ư(6) = { 1; 2 ; 3 ; 6} Trả lời Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3 … B(4) = { 0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; … } B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ;… } Tiết 29. ước chung và bội chung 1. Ước chung: Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 } Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 } Ví dụ: Các số 1 và 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6. Ta nói chúng là các ước chung của 4 và 6. Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. Tập hợp ước chung của a và b kí hiệu là ƯC(a,b) Tập hợp ước chung của 4 và 6 kí hiệu là ƯC(4,6). Như vậy: Để tìm ước chung của hai hay nhiều số, ta viết tập hợp các ước của từng số rồi tìm những phần tử chung nằm trong các tập hợp đó Vận dụng Tìm ƯC(6 , 9) Tìm ƯC(8, 12, 20) Ư(6) = {1, 2, 3, 6} Ư(9) = {1, 3, 9} => ƯC(6, 9) = {1 , 3 } Ư(8) = {1, 2, 4, 8 } Ư(12) = {1, 2, 3, 4 , 6, 12} Ư(20) = {1, 2, 4, 5, 10, 20} => ƯC(8, 12, 20)= {1, 2 , 4} Không viết tập hợp ước chung, hãy xét xem: Số 8 có thuộc ƯC(16,40) không ? Vì sao? Số 8 có thuộc ƯC(32,28) không ? Vì sao? Trả lời Nhận xét ?1 a) 8  ƯC(16,40) b) 8  ƯC( 32, 28) Đúng Sai Khẳng định sau đúng hay sai? Bài 134 Điền kí hiệu hay vào ô vuông cho đúng: a/ 4  ƯC(12,18) b/ 6  ƯC(12,18) c/ 2  ƯC(4,6,8) d/ 4  ƯC(4,6,8) Như vây: Để kiểm tra một số có là ƯC của hai hay nhiều số không ta xét xem các số đó có chia hết cho số này không 1. Ước chung: B(4) = { 0 ;4 ;8;12; 16; 20; 24; ...} B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18; 24; 30; ...} Ví dụ: Các số 0; 12; 24; ...vừa là bội của 4 vừa là bội của 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6. Vậy bội chung của hai hay nhiều số là gì ? - Tập hợp bội chung của a và b kí hiệu là BC(a,b) 2. Bội chung Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. Tiết 29. ước chung và bội chung Điền kí hiệu hay vào ô vuông a/ 80 BC(20 , 30) c / 12 BC(4, 6, 8) b/ 60 BC (20 , 30) d/ 24 BC(4, 6, 8) 2. Điền số thích hợp vào ô vuông Em hãy điền vào chỗ ...... để hoàn thành lời giải bài toán trên BC(2 , 3) 0;2;4;6;8;10;12;14;16; 0;3;6;9;12;15;18; 0;6;12;18;... 0;6;12 BC(2 , 3) Bài toán 3.Chú ý Vậy giao của hai tập hợp là gì ? Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp ấy Tập hợp ƯC(4,6) ={1;2} là giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6) Ví dụ : A = {3;4;6} ; B = {4;6} Khi B là tập con của tập A thì A giao B chính là tập con B ? M N M N = M = { Trâu, bò, lợn} N = {Gà , vịt} Ta nói hai tập hợp M và N không giao nhau ? Trò chơi Luật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và 1 phần quà hấp dẫn. Mỗi tổ sẽ được chọn một hộp quà. Nếu bạn nào trả lời đúng thì sẽ được nhận quà. Nếu trả lời sai, cơ hội sẽ dành cho các bạn còn lại trong tổ. Nếu tổ đó không trả lời được, cơ hội dành cho các bạn trong tổ khác. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 15 giây Hộp quà màu xanh Khẳng định trên đúng hay sai ? Đúng Sai Bạn trả lời đúng rồi Rất tiếc ! Bạn trả lời sai rồi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Phần thưởng của bạn là : Một chiếc thước kẻ Hộp quà màu tím Câu hỏi : Cho M = {1 ; 4 }, N = {1; 2; 3; 4} Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau: A B C D Sai rồi Sai rồi Sai rồi Đúng rồi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Phần thưởng của bạn là : 1 quyển vở + 1 bút chì Hộp quà màu vàng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Câu hỏi : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai ? A B C Sai rồi Sai rồi Đúng rồi Phần thưởng của bạn là : Một tràng pháo tay + một điểm 10 + 10 Đề bài : Lớp 6A có 24 bạn nam và 18 bạn nữ. Cô giáo muốn chia các bạn thành các nhóm học tập ( số nhóm lớn hơn 1) sao cho số nam và số nữ trong các nhóm đều nhau. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu cách ? Tính số nam và số nữ trong mỗi nhóm 24 nam 18 nữ chia x nhóm chia x nhóm Hướng dẫn } Đề bài : Lớp 6A có 24 bạn nam và 18 bạn nữ. Cô giáo muốn chia các bạn thành các nhóm học tập ( số nhóm lớn hơn 1) sao cho số nam và số nữ trong các nhóm đều nhau. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu cách ? Tính số nam và số nữ trong mỗi nhóm Các bước giải +) Tìm Ư(24 ) ; Ư(18) +) Tìm ƯC(24 , 18 ) +) Lập bảng: Với mỗi ước chung ta có một cách chia nhóm Từ đó tính được số nam và số nữ trong mỗi nhóm ( Chú ý số nhóm phải lớn hơn 1) Lời giải Vì số nam và số nữ được chia đều cho các nhóm nên số nhóm phải thuộc ƯC(24,18) Ta có Ư(24) = {1;2;3;4;6;8;12;24} Ư(18) = {1;2;3;6;9;18} ƯC(24, 18) = {1; 2; 3; 6}. Vậy ta có thể chia thành 2,3 hoặc 6 nhóm ( Số nhóm lớn hơn 1) 12 8 4 9 6 3 Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp. Làm bài tập: 135; 136; 137; 138 ( SGK. T53,54) Bài 169;170;171;174 ( SBT. T23) Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập

File đính kèm:

  • pptuoc chung boi chung thi gv gioi .ppt