Bài giảng Tiết 29: ước chung và bội chung
* Viết tập hợp các ước của 4, tập hợp các ước của 6.
* Viết tập hợp các bội của 4, tập hợp các bội của 6.
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 29: ước chung và bội chung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thi đua dạy tốt, học tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt nam 20 - 11 Nội dung kiểm tra 1 Nội dung kiểm tra 2 * Phân tích số 1800 ra thừa số nguyên tố. * Viết tập hợp các ước của 4, tập hợp các ước của 6. * Viết tập hợp các bội của 4, tập hợp các bội của 6. 1800 2 900 2 450 2 225 3 75 3 25 5 5 5 1 Do đó 1800 = 2 .3 .5 Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 } Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 } B(4) = {0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28;…} B(6) = {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; … } Thws 3, ngayf 13 thang 11 nawm 2007 Nội dung kiểm tra 1 Nội dung kiểm tra 2 * Phân tích số 1800 ra thừa số nguyên tố. * Viết tập hợp các ước của 4, tập hợp các ước của 6. * Viết tập hợp các bội của 4, tập hợp các bội của 6. 1800 2 900 2 450 2 225 3 75 3 25 5 5 5 1 Do đó 1800 = 2 .3 .5 Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 } Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 } B(4) = {0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28;…} B(6) = {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; … } Những số nào vừa là ước của 4, vừa là ước của 6 ? Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 } Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 } Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 } Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 } Tiết 29. ước chung và bội chung 1. Ước chung: Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 } Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 } Ví dụ: Các số 1 và 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6. Ta nói chúng là các ước chung của 4 và 6. Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. -Tập hợp ước chung của 4 và 6 kí hiệu là: ƯC (4;6) Tiết 29. ước chung và bội chung 1. Ước chung: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. Kí hiệu: 1 ; 2 . . . . . . = { } Nhận xét: x ƯC ( a; b ) nếu a x và b x y ƯC ( a; b; c ) nếu a y, b y và c y -Tập hợp ước chung của a, b và c kí hiệu là: ƯC (a,b,c) 1 Khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao? a) 8 ƯC (16; 40) b) 8 ƯC (32; 28) Bài tập 135 Viết các tập hợp : a)Ư(6), Ư(9), ƯC(6; 9) b)Ư(7), Ư(8), ƯC(7; 8) c)ƯC(4; 6; 8) Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(9) = {1; 3; 9} ƯC(6;9) = {1; 3} b) Ư(7) = {1; 7} Ư(8) = {1; 2; 4; 8} ƯC(7;8) = {1} c) ƯC(4;6;8) = {1; 2} Đáp án B(4) = {0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28;…} B(6) = {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; … } Tiết 29. ước chung và bội chung 1. Ước chung: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. y ƯC ( a; b; c ) nếu a y, b y và c y 2. Bội chung: Ví dụ: B(4) = {0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28;…} B(6) = {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; … } Các số 0; 12; 24; … là các bội chung của 4 và 6 Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. Kí hiệu: Tập hợp bội chung của 4 và 6 kí hiệu là BC (4; 6) -Bội chung của a và b kí hiệu là BC(a, b) Hoàn thành nhận xét sau : x BC (a, b) nếu nếu x a , x b và x c . . . . . . . . . . . . . . x a và x b x BC (a, b, c) . . . . . . . . . . . . . . x BC (a, b) nếu x a và x b x BC (a, b) nếu x a và x b y ƯC ( a; b; c ) nếu a y, b y và c y BC (4; 6) = { 0; 1; 24; …} 2 Điền số vào ô vuông để được khẳng định đúng: 6 BC (3; ) 6 BC (3; ) 2 6 BC (3; ) 1 6 BC (3; ) 6 , , Tiết 29. ước chung và bội chung 1. Ước chung: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. y ƯC ( a; b; c ) nếu a y, b y và c y 2. Bội chung: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. x BC (a, b) nếu x a và x b Tiết 29. ước chung và bội chung 1. Ước chung: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. y ƯC ( a; b; c ) nếu a y, b y và c y 2. Bội chung: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. x BC (a, b) nếu x a và x b 1. Ước chung: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. y ƯC ( a; b; c ) nếu a y, b y và c y 2. Bội chung: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. x BC (a, b) nếu x a và x b 3.Chú ý: . 1 . 2 3. . 4 . 5 . 6 Ư(6) Ư(4) ƯC(6;4) Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. - Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A B Như vậy : Ư(4) Ư(6) = ƯC(4; 6) B(4) B(6) = BC(4; 6) + Ví dụ: A = {1; 3; 5} , B = {1; 2; 3} , C = {2; 4; 6} Khi đó : A B = {1; 3} , B C = {2} A C = Dùng biểu đồ ven (đường cong khép kín) để xác định tập hợp Ư(4) và tập hợp Ư(6). Chỉ ra những phần tử nằm trong phần giao nhau của hai tập hợp? Em có nhận xét gì về phần giao nhau đó? SGK: Bài luyện tập Hãy chọn bài để làm Bài 1 Bài 3 Bài 2 Bài 4 Bài 1 Cho hai tập hợp A = {1; 4 } , B = {1; 2; 3; 4}. Khẳng định nào sau đây là đúng? A B = {2; 3} A A B = {1; 4} B A B = {0; 1; 2; 3} C A B = {1; 2; 3; 4} D Đáp án Cho hai tập hợp A = {1; 4 } , B = {1; 2; 3; 4}. Khẳng định nào sau đây là đúng? Bài 1 Cho hai tập hợp A = {1; 4 } , B = {1; 2; 3; 4}. Khẳng định nào sau đây là đúng? A B = {2; 3} A A B = {1; 4} B A B = {0; 1; 2; 3} C A B = {1; 2; 3; 4} D Đáp án Bài 2 Khẳng định nào sau đây là sai? 5 ƯC (35; 20) 1 ƯC (a, b, c) với a, b, c N* 6 BC (6; 12; 24) 18 BC (2; 6; 18) A B C D Đáp án Bài 2 Khẳng định nào sau đây là sai? 5 ƯC (35; 20) 1 ƯC (a, b, c) với a, b, c N* 6 BC (6; 12; 24) 18 BC (2; 6; 18) A B C D Đáp án Bài 3 Xác định Đúng (Đ), Sai (S) đối với mỗi câu sau: 8 ƯC(24; 30) A 24 ƯC(6; 12) B 12 BC(12; 24) C 0 BC(24; 30) E 120 BC(24; 30) D m ƯC(a; b) nếu m a và m b F n ƯC(a; b; c) nếu a n , b n và c n G x BC(a; b; c) nếu a x , b x và c x H y BC(a; b) nếu y a và y b I Đáp án Hoạt động nhóm Bài 3 Xác định Đúng (Đ), Sai (S) đối với mỗi câu sau: 8 ƯC(24; 30) A 24 ƯC(6; 12) B 12 BC(12; 24) C 0 BC(24; 30) E 120 BC(24; 30) D m ƯC(a; b) nếu m a và m b F n ƯC(a; b; c) nếu a n , b n và c n G x BC(a; b; c) nếu a x , b x và c x H y BC(a; b) nếu y a và y b I Đáp án S s s đ đ s đ s đ Lớp 6E có 24 bạn nam và 18 bạn nữ. Cô giáo muốn chia các bạn thành các nhóm học tập (số nhóm lớn hơn 1), sao cho số nam và số nữ trong mỗi nhóm đều nhau. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm? Số nam và số nữ trong mỗi nhóm ? Bài toán thực tế Bài 4 Lời giải Ta có: Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}, Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} => ƯC (24; 18) = {1; 2; 3; 6 } Vậy có thể chia thành 2; 3 hoặc 6 nhóm (số nhóm lớn hơn 1), với số nam và nữ trong mỗi nhóm như sau: Vì số nam , nữ được chia đều cho các nhóm nên số nhóm phải thuộc ƯC(24; 18). Hướng dẫn học bài ở nhà Lí thuyết : +Học theo vở ghi và SGK. +Yêu cầu nắm chắc: - Khái niệm ước chung, bội chung - Cách tìm ƯC, BC - Giao của hai tập hợp Bài tập : Làm các bài tập 134; 136; 138 trang 53; 54 SGK Kết thúc bài học The end Tổ Khoa Học Tự Nhiên Trường THCS Minh Tân Tháng 11 năm 2007 ----------***---------- Lời giải Ta có: Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}, Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} => ƯC (24; 18) = {1; 2; 3; 6 } Vậy có thể chia thành 2; 3 hoặc 6 nhóm (số nhóm lớn hơn 1), với số nam và nữ trong mỗi nhóm như sau: Vì số nam , nữ được chia đều cho các nhóm nên số nhóm phải thuộc ƯC(24; 18). Lớp 6E có 24 bạn nam và 18 bạn nữ. Cô giáo muốn chia các bạn thành các nhóm học tập (số nhóm lớn hơn 1), sao cho số nam và số nữ trong mỗi nhóm đều nhau. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm? Số nam và số nữ trong mỗi nhóm ? Để chia đều được 24 bạn nam vào các nhóm thì số nhóm phải là ước của 24. Để chia đều 18 bạn nữ vào các nhóm thì số nhóm phải là ước của 18. Phân tích: Vậy suy ra : số nhóm thuộc ƯC (24; 18) => Tìm ƯC (24; 18) . Với mỗi ước chung đó ta ó 1 cách chia nhóm … Chú ý : Số nhóm lớn hơn 1 Tiết 29. ước chung và bội chung 1. Ước chung: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. Em hiểu thế nào khi nói: - số x là ước chung của hai số a và b ? - số y là ước chung của các số a , b và c ?
File đính kèm:
- Chuong I Bai 16 Uoc chung va boi chung(3).ppt