Bài giảng Tiết 28 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Kiểm tra bài cũ

1. Số nguyên tố và hợp số giống nhau và khác nhau ở điểm nào ?

2. Tập hợp số tự nhiên bao gồm số nguyên tố và hợp số - Đúng hay sai ?

 

ppt14 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 28 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ 1. Số nguyên tố và hợp số giống nhau và khác nhau ở điểm nào ? 2. Tập hợp số tự nhiên bao gồm số nguyên tố và hợp số - Đúng hay sai ? 3. Hãy viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số ta lại làm như vậy. Kiểm tra bài cũ 1. Số ng.tố và hợp số giống nhau và khác nhau ở điểm nào ? 2. Tập hợp số tự nhiên bao gồm số nguyên tố và hợp số - Đúng hay sai ? 3.Hãy viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số ta lại làm như vậy. Câu 1 Giống nhau : Đều là số tự nhiên lớn hơn 1 Khác nhau : Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn 2 ước số Kiểm tra bài cũ 1. Số ng.tố và hợp số giống nhau và khác nhau ở điểm nào ? 2. Tập hợp số tự nhiên bao gồm số nguyên tố và hợp số - Đúng hay sai ? 3.Hãy viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số ta lại làm như vậy. Câu 2 Sai ! Vì số tự nhiên 0; 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số Kiểm tra bài cũ 1. Số ng.tố và hợp số giống nhau và khác nhau ở điểm nào ? 2. Tập hợp số TN bao gồm số nguyên tố và hợp số - Đúng hay sai ? 3.Hãy viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số ta lại làm như vậy. Câu 3 = 3.2.2.5.5 Tiết 28 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 1. Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ? Định nghĩa: Phân tích 1 số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Ví dụ : =3.100 300 =3.4.25 = 3.2.2.5.5 =42.10 420 =6.7.10 = 2.3.7.2.5 = 22.3.52 =22.3.5.7 Tiết 28 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 1. Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ? ĐN: Phân tích 1 số nguyên tố lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. - Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. * Chú ý : - Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố . Trong những cách viết sau, cách nào được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tố : A. 20 = 4.5 B. 20 = 2.10 C. 20 = 22.5 D. 20 = 40:2 Bài tập áp dụng : Bài tập áp dụng : Phong phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau : Phong làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp Phong làm không đúng. 120 = 2.3.4.5 306 = 2.3.51 Bài tập áp dụng : Phong phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau : Phong làm như trên là sai ! Sửa: 120 = 2.2.2.3.5 =23.3.5 306 = 2.3.3.17 =2.3.2.17 120 = 2.3.4.5 306 = 2.3.51 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: * Phân tích thừa số nguyên tố “theo cột dọc”: 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 420 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3. 52 420 = 2.2.3.5.7 = 22.3.5.7 Dù phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được 1 kết quả duy nhất Dù phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được 1 kết quả duy nhất Nhận xét Bài 125 b,c (SGK): Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 84 285 84 = 2.2.3.7 = 22.3. 7 285 = 3.5.19 ước nguyên tố của 84 là 2, 3, 7 ước nguyên tố của 285 là 3, 5, 19 Hóy tỡm cỏc ước nguyờn tố của mỗi số trờn. 1 2 4 3 6 12 7 14 28 21 42 84 Tập hợp ước của 84: Ư(84)={1;2;3;4;6;7;12;14;21;28;42;84} 1 3 5 15 19 57 95 285 Tập hợp ước của 285: Ư(285)={1;3;5;15;19;57;95;285} Hướng dẫn về nhà Học bài - Làm bài tập : 125; 127; 128; (50 _ SGK) 159; 160; 161 (22 _ SBT)

File đính kèm:

  • pptphan tich mot so ra tsnt.ppt
Giáo án liên quan