Bài giảng Tiết 27 : phân tích một số ra thừa số nguyên tố

1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?

*) Ví dụ /SGK

*) Định nghĩa/SGK

*) Chú ý/SGK

Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên

tố là chính số đó

b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố

 

ppt9 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 27 : phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mỗi ngày đến trường là một ngày vui Vì sự nghiệp giáo dục vì lợi ích mười năm phảI trồng cây –vì lợi ích trăm năm phảI trồng người Chúc các vị đại biểu mạnh khỏe - các thầy cô giáo đạt kết quả cao trong hội giảng – các em học sinh chăm ngoan học giỏi ! Chương trình được viết trên phần mền Microsoft PowerPoint 2003. Chương trình Hội giảng - Trường THCS Hồng Hưng Bắt đầu 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? *) Ví dụ : Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1. Với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể). 300 6 50 2 3 2 25 300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5 300 3 100 10 10 2 5 5 2 300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 300 3 100 4 25 2 2 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5 ĐN:Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố 5 5 5 5 1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? *) Định nghĩa/SGK *) Chú ý/SGK Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. a) Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “ Theo cột dọc” b) Lưu ý: - Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ tới lớn - Trong quá trình xét tính chia hết, nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. c) Nhận xét / SGK *) Ví dụ /SGK Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố => Hết giờ 00 : 01 00 : 02 00 : 03 00 : 04 00 : 05 00 : 06 00 : 07 00 : 08 00 : 09 00 : 10 00 : 11 00 : 12 00 : 13 00 : 14 00 : 15 15 giây bắt đầu Bài tập củng cố : *) Bài tập 125a,b/SGK Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố a) 60 b) 84 *) Bài tập 126/SGK An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau : 120 = 2.3.4.5 306 = 2.3.51 567 = 92.7 An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng. 120 = 2.3.2.2.5 = 23.3.5 306 = 2.3 .3.17 = 2.32.17 567 = 81.7 = 34.7 *) Bài tập 127a,b/SGK Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ? a) 225 b) 1800 a) 225 = 32.52 , chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5 b) 1800 = 23.32.52 , chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5 Hướng dẫn về nhà: Học bài theo vở ghi, kết hợp với SGK - Nắm chắc định nghĩa, cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Xem lại các bài tập đã làm Giải các bài tập 128, 129 (SGK) và 159  164 (SBT) Xin chân thành cảm ơn ! Các thầy cô giáo và các em học sinh ! Tôi xin trân trọng cảm ơn: BGH trường THCS Hồng Hưng đã tạo mọi điều kiện, đóng góp ý kiến giúp tôi thực hiện chương trình này!

File đính kèm:

  • ppttiet 27 so hoc.ppt
  • mp31.mp3
  • mp32.mp3
  • pptdong ho 3 phut.ppt
  • wavhoan ho.wav