Bài giảng Tiết 25: Số nguyên tố – hợp số bảng số nguyên tố

Bài 1: Tìm x, biết:

a)

b) Ư(20);

Bài 2: Hãy viết các tập hợp sau:

• Ư(5); Ư(7); Ư(11).

• Ư(8); Ư(12); Ư(20).

 

ppt4 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 25: Số nguyên tố – hợp số bảng số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ: Bài 1: Tìm x, biết: a) b) Ư(20); Bài 2: Hãy viết các tập hợp sau: Ư(5); Ư(7); Ư(11). Ư(8); Ư(12); Ư(20). a)Ta có: B(12) = {0; 12; 24; 36; ……..}. Do nên b) Ta có : Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}. Do nên Bài 2: a) Ư(5) = {1; 5}; Ư(7) = {1; 7}; Ư(11) = {1; 11}. b) Ư(8) = {1; 2; 4; 8}; Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}. Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20} Số nguyên tố – hợp số bảng số nguyên tố 1. Số nguyên tố – Hợp số. Tiết 25 Hãy điền vào bảng sau: 1; 2 1; 2; 4 1; 11 1; 5 1; 2; 3; 6 - 2; 3; 5 - 4; 6 là số lớn hơn 1 là số lớn hơn 1 , chỉ có hai ước là 1 và chính nó là các số nguyên tố. , có nhiều hơn hai ước là các hợp số. Định nghĩa ( T46 – SGK): Số nguyên tố là số lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. ? Trong các số 7; 8; 9, số nào là số nguyên tố? Vì sao? Giải - Số 7 là số nguyên tố, vì 7 chỉ có hai ước là 1 và 7. Số nguyên tố – hợp số bảng số nguyên tố 1. Số nguyên tố – Hợp số. Tiết 25 Định nghĩa ( T46 – SGK): Số nguyên tố là số lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. - Số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố không? có là hợp số không? Vì sao? Giải - Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố và cũng không phải là hợp số vì chúng không phải là số lớn hơn 1. Chú ý: Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố và cũng không là hợp số. Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2; 3; 5; 7. Số nguyên tố – hợp số - bảng số nguyên tố 1. Số nguyên tố – Hợp số. Tiết 25 Định nghĩa ( T46 – SGK): Số nguyên tố là số lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. 2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100. 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 22 32 42 52 62 72 82 92 11 21 31 41 51 61 71 81 91 13 23 33 43 53 63 73 83 93 14 24 34 44 54 64 74 84 94 15 16 17 18 19 20 25 26 27 28 29 30 35 36 37 38 39 40 45 46 47 48 49 50 55 56 57 58 59 60 65 66 67 68 69 70 75 76 77 78 79 80 85 86 87 88 89 90 95 96 97 98 99 100 Nguyên tắc: Gạch bỏ toàn bộ các hợp số trong bảng còn lại sẽ là các số nguyên tố. Như vậy ta có 25 số nguyên tố không vượt quá 100 là 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19;23;29;31;37;41;43;47;53;59;61;67;71;73;79;83;89;97. Số nguyên tố nhỏ nhất và là số nguyên tố chẵn duy nhất là số 2. S S S Bài tập Số nguyên tố – hợp số bảng số nguyên tố 1. Số nguyên tố – Hợp số. Tiết 25 Định nghĩa ( T46 – SGK): Số nguyên tố là số lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. Các câu sau đúng hay sai? Một số tự nhiên nếu không là số nguyên tố thì là hợp số. Tất cả các số nguyên tố đều là lẻ. Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. Mọi số nguyên tố đều có tận cùng là một trong các chữ số 1;3;7;9 Đ Đ Đ S Đ Hướng dẫn học ở nhà. Bài tập về nhà: Từ bài 117 đến bài 122 – SGK. Học theo SGK 2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100.

File đính kèm:

  • pptToan 6 - Bai So nguyen to - Hop so.ppt