Bài giảng Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AÙp duïng: Ñieàn chöõ soá vaøo daáu * ñeå : KIỂM TRA BÀI CŨ Traû lôøi Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 (3 + 7 + 8) (3.11.9 + 7.9) = + Tổng các chữ số Số chia hết cho 9 + * Xét số 378 ta thấy: Tương tự có thể viết: 253 = 2.100 + 5.10 + 3 = 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 = (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9) Tổng các chữ số Số chia hết cho 9 + 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ? Theo nhận xét mở đầu: 378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. + Kết luận 1: SGK/40 Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ? Theo nhận xét mở đầu: 253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) = 10 + (Số chia hết cho 9) + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. + Kết luận 2: SGK/40 + Dấu hiệu chia hết cho 9: SGK/40 Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. ?1 Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ? 621 ;1205 ;1327; 6354. Đáp án: Số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ? Theo nhận xét mở đầu: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 3) + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ? Theo nhận xét mở đầu: 3415 = (3+4+1+5) + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 3) + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ? Theo nhận xét mở đầu: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 3) + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ? Theo nhận xét mở đầu: 3415 = (3+4+1+5) + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 3) + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. +Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: +Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. ?2 Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3. Một số chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9. 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: +Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. 4.Bài tập: . Bài 101.SGK/41: Cho các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9? : 187; 1347;2515; 6534; 93258. Đáp án: Số chia hết cho 9 là: 6354; Số chia hết cho 3 là: 6354; 1347; Ta có : Bến Nhà Rồng TP Hồ Chí Minh Hà Nội Nghệ An Huế Cà Mau B) 469 A) 357 C) 1386. D) 578 Câu 1) Trong các số sau số nào chia hết cho 9? (Chọn đáp án đúng) CC B) 5 A) 3 C) Cả ba số 3;5;9. D) 9 Câu 2) Số 7380 chia hết cho số nào? (Chọn đáp án đúng nhất) CC B) 1350 A) 1230 C) 3210 D) 3105 Câu 3) Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9. o B) Số 2139 chia hết cho 3 A) Số 5436 chia hết cho 9. C) Số 4363 chia hết cho 3. D) Số 7641 chia hết cho 9 Câu 4) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy chỉ ra câu sai đó. o 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. HÖÔÙNG DAÃN VEÀ NHAØ Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Nhận biết được một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. Làm các bài tập 102; 103; 104; 105 – SGK. bài tập 136; 137 – SBT. Xem trước phần Lyện tập. TIẾT HỌC HÔM NAY ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC.

File đính kèm:

  • pptDAU HIEU CHIA HET CHO 3 CHO 9THI GVGHAY.ppt