I. Sử dụng từ Hán Việt :
1 Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi .
Bác sĩ đang khám tử thi.
9 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 21: Từ Hán Việt ( tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ : 1.Yếu tố Hán Việt là gì ? Từ ghép Hán Việt giống và khác từ ghép thuần Việt ở điểm nào ? 2. Xác định từ Hán Việt trong câu dưới đây : Nguyễn Trãi là tác giả của bài thơ “ Bài ca Côn Sơn ”. TỪ HÁN VIỆT (tt) 1 Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm : Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi . Bác sĩ đang khám tử thi. I. Sử dụng từ Hán Việt : Tiết 21: TỪ HÁN VIỆT (tt) 1.Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm : Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông. Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí . Yết Kiêu : Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt. Nhà vua : Để làm gì ? Yết Kiêu : Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước. ( Theo Chuyện hay sử cũ ) I. Sử dụng từ Hán Việt : Tiết 21: TỪ HÁN VIỆT (tt) I. Sử dụng từ Hán Việt : 1.Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm : 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt : a. Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng ! a. Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé ! b. Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa . b. Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa . Ví dụ : Mỗi thành viên trong lớp phải tranh thủ nội qui nhà trường . Mỗi thành viên trong lớp phải thực hiện đúng nội qui nhà trường . Tiết 21: TỪ HÁN VIỆT (tt) I. Sử dụng từ Hán Việt : 1.Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm : 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt : II. Luyện tập : Tiết 21: Đọc đoạn văn sau đây trong truyền thuyết “ Mị Châu- Trọng Thủy ”, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa . Lúc bấy giờ triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều , nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hoà với An Dương Vương và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần . Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mị Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương. ( Theo Vũ Ngọc Phan ) TỪ HÁN VIỆT (tt) II. Luyện tập : Tiết 21: Nhận xét về việc dùng từ Hán Việt (in đậm ) trong các câu sau và hãy dùng các từ thuần Việt thay thế các từ hán Việt đó cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường - Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé ! - Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kì, mĩ lệ thì cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn. TỪ HÁN VIỆT (tt) II. Luyện tập : bảo vệ = giữ gìn mĩ lệ = đẹp đẽ Tiết 21:
File đính kèm:
- TU HAN VIET tt.ppt