I/ MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - HS phát biểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo cùng một thứ tự các đỉnh tương ứng
 - Sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn luyện khả năng phán đoán nhận xét 
 3. Thái độ: 
 - Ham thích học bộ môn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập
 - HS: Thước, com pa, thước đo góc
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
 - Trực quan, gợi động cơ, nêu và giải quyết vấn đề
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                
5 trang | 
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1732 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 20, 21: hai tam giác bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/10/2013
Ngày giảng: 02/11/2013
Tiết 20. Hai tam giác bằng nhau
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS phát biểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo cùng một thứ tự các đỉnh tương ứng
 - Sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn luyện khả năng phán đoán nhận xét 
 3. Thái độ: 
 - Ham thích học bộ môn
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập
 - HS: Thước, com pa, thước đo góc
III/ Phương pháp dạy học
 - Trực quan, gợi động cơ, nêu và giải quyết vấn đề
IV/ Tổ chức giờ học
 1. ổn định tổ chức:	
 2. Khởi động mở bài ( 5phút )
	- Tiến hành:
? Hai đoạn thẳng bằng nhau khi chúng thoả mãn yêu cầu gì
- Yêu cầu 1 HS lên bẳng vẽ 2 đoạn thẳng AB, 
CD bằng nhau
- GV nhận xét và chốt lại: Hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau khi chúng có cùng số đo. Vậy hai tam giác bằng nhau khi nào? Chúng phảI thoả mãn yêu cầu gì
- Khi chúng có cùng độ dài ( hay cùng số đo )
- 1 HS lên bảng vẽ
- Lắng nghe và ghi vở
 3. Các hoạt động
HĐ1: Tìm hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ( 14phút )
	- Mục tiêu: HS phát biểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau
	- Đồ dùng: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 60 SGK - 110; 
	- Tiến hành:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- Yêu cầu HS l đọc 
- GV treo bảng phụ 2 DABC và DA'B'C' 
- Gọi 1 HS dùng thước kẻ và thước đo góc đo các cạnh và góc của 2 tam giác trên
- Yêu cầu HS dưới lớp dùng thước kẻ và thước đo góc đo các cạnh và góc của 2 tam giác trong hình 60
- GV DABC và DA'B'C' như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau
? DABC và DA'B'C' có mấy yếu tố bằng nhau
? Có mấy yêu tố về cạnh và mấy yếu tố về góc
- GV giới thiệu các đỉnh, góc và cạnh tương ứng của 2 tam giác 
? Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào 
- Gọi 2 HS đọc định nghĩa 
- 1 HS đọc 
- Quan sát
- 1 HS lên bảng đo các cạnh và góc của 2 tam giác
- HS dưới lớp đo các cạnh và góc của 2 tam giác trong hình 60
- HS lắng nghe
- DABC và DA'B'C' có 6 yếu tố bằng nhau
- Có 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu tố về góc
- HS lắng nghe và quan sát 
- Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau
- 2 HS đọc định nghĩa
1. Định nghĩa
AB =2,3 cm
A'B'=2,3 cm
AC =3 cm
A'C' = 3 cm
BC = 3,5 cm
B'C'= 3,5 cm
 = 320
' = 320
 = 630
' = 630
= 350
' = 350
+ DABC và DA'B'C' có : AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C'; => DABC và DA'B'C' là hai tam giác bằng nhau
+ Hai đỉnh tương ứng: A và A' ( B và B', C và C' )
+ Hai góc tương ứng: A và A' ( B và B', C và C' )
+ Hai cạnh tương ứng: AB và A'B' ( AC và A'C', BC và 
B'C' )
* Định nghĩa ( SGK - 110 )
HĐ2: Tìm hiểu kí hiệu hai tam giác bằng nhau ( 14phút )
	- Mục tiêu: Sử dụng được ký hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo cùng một thứ tự các đỉnh tương ứng
	- Đồ dùng: Bảng phụ 
	- Tiến hành:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- Ngoài vận dụng lời để định nghĩa 2D bằng nhau ta có thể dùng ký hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2D
- Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK trong 2 phút
- GV ghi bảng
- Yêu cầu HS làm 
- GV treo bảng phụ hình vẽ
- Gọi 1 HS lên trả lời miệng
- GV nhận xét
- HS làm tiếp 
+ Cho DABC = D DEF 
? Góc D tương ứng với góc nào 
? Muốn biết số đo góc D cần biết số đo góc nào 
? Tính số đo góc A ta dựa vào kiến thức nào để làm
? Cạnh BC tương ứng với cạnh nào, có độ dài bằng bao nhiêu
- HS lắng nghe
- HS đọc bài
- Quan sát và ghi vở
- HS làm 
- HS quan sát bảng phụ
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- HS lắng nghe
- HS làm 
- Góc D tương ứng với góc A
- Muốn biết số đo góc D cần biết số đo góc A
- Tổng 3 góc trong một tam giác
- Cạnh BC tương ứng với cạnh EF => BC=3
2. Ký hiệu
 DABC = DA'B'C' nếu:
a) DABC = DMNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M
 Góc tương ứng với góc N là góc B
 Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP
c) DACB = D MPN; AC = MP ; 
- Xét D ABC có
 
DABC = DDEF
- Góc D tương ứng với góc A
 = = 600
- Cạnh BC tương ứng với cạnh EF => BC = E F = 3
HĐ3: Luyên tập ( 10phút )
	- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học vào làm được các bài tập có liên quan
	- Đồ dùng: Bảng phụ bài 10 ( SGK - 111 )
	- Tiến hành:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài 10
- GV treo bảng phụ hình 63, 64
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức
- HS làm bài 10
- HS quan sát bảng phụ
- 2 HS lên bảng làm 
- HS lắng nghe
3. Luyện tập 
Bài 10 ( SGK - 111 )
+ DABC = D IMN
Đỉnh A tương ứng đỉnh I
 B' tương ứng đỉnh M 
 C tương ứng đỉnh N 
+ DPQR = DHRQ
Đỉnh P tương ứng đỉnh H
 Q tương ứng đỉnh R
 R tương ứng đỉnh Q
 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút )
 - Học thuộc định nghĩa; Biết viết ký hiệu 2D bằng nhau 
 - BTVN: Bài 11 đến 14 (SGK - 112)
 - Giờ sau luyện tập
Ngày soạn: 30/10/2013
Ngày giảng: 02/11/2013
Tiết 21. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS tái hiện lại được các kiến thức về hai tam giác bằng nhau
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau. Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Thước , Compa, bút dạ
 - HS: Thước kẻ, Compa
III/ Phương pháp dạy học:
 - Phương pháp thảo luận nhóm
 - Phương pháp phân tích
IV/ Tổ chức giờ học
 1. ổn định tổ chức:	
 2. Khởi động mở bài:
* Kiểm tra 15phút 
	- Tiến hành:
? Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Làm bài 12 (SGK-112)
- GV nhận xét và cho điểm
- HS trả lời câu hỏi và làm bài 12
Bài 12 (SGK-112)
a) . 
- Cạnh tương ứng với cạnh BC là IK
- Góc tương ứng với là góc 
b) AB = HI; BC = IK; AC = HK; 
 
 3. Các hoạt động
 HĐ1: Tính toán ( 5phút )
	- Mục tiêu: HS tiến hành tính được các yếu tố còn lại của một tam giác dựa vào sự bằng nhau của hai tam giác
	- Tiến hành:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc bài 13
? Muốn tính chu vi DABC ta làm như thế nào 
? Vậy cần biết số đo cạnh nào 
? Dựa vào giả thiết DABC = DDEF chỉ ra các yếu tố bằng nhau về cạnh
- Yêu cầu HS tính chu vi của mỗi tam giác
- GV nhận xét và chốt lại
- 1 HS đọc bài 13
- Chu vi của DABC = AB + AC + BC
- Cạnh AC
+ AB = DE ; BC = EF ; AC = DF
- HS tính chu vi của mỗi tam giác
- HS lắng nghe
Dạng 1: Tính toán
Bài 13 ( SGK - 112 )
DABC = DDEF => AB = DE; BC = EF; AC = DF
( Theo ĐN 2 D bằng nhau )
Mà: DF = 5cm => AC = 5cm
- Chu vi mỗi tam giác ABC:
 AB + BC + AC = 4 +6 + 5 
 = 15cm
HĐ2: Sử dụng kí hiệu hai tam giác bằng nhau ( 5phút )
	- Mục tiêu: HS nhận biết và sử dụng đúng kí hiệu hai tam giác bằng nhau
	- Tiến hành:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- 1 HS đọc bài tập
? Hãy tìm các đỉnh tương ứng của 2D
- Gọi 1 HS lên bảng viết ký hiệu 2 tam giác bằng nhau 
- HS đọc đầu bài 
- 1 HS đứng tại chỗ chỉ ra các đỉnh tương ứng của của 2 tam giác
- 1 HS lên bảng viết 
Dạng 2: Sử dụng kí hiệu hai tam giác bằng nhau
Bài 14 ( SGK - 112 )
- Đỉnh B tương ứng với đỉnh K
- Đỉnh A tương ứng với đỉnh I
- Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Vậy DABC = DIKH
HĐ3: Viết GT, KL và tính toán ( 18phút )
	- Mục tiêu: HS viết được GT, KL và tính được các yếu tố còn lại của một bài toán thoả mãn yêu cầu đầu bài
	- Tiến hành:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- Gọi 1 HS đọc bài 23
- Yêu cầu HS viết GT, KL của bài
? Các góc phải tìm có liên quan gì đến GT đã cho?
? Vậy cần tìm góc nào nữa 
? Cách tính góc C như thế nào
- 1 HS lên trình bày
- Gọi HS khác cho nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại
- HS đọc bài 23 SBT - 100
- 1 HS lên bảng viết GT, KL
+ =; = 
+ và 
- Dựa vào định lý tổng ba góc trong tam giác
- 1 HS lên bảng trình bày
- HS khác cho nhận xét 
- Chú ý lắng nghe
Dạng 3: Viết GT, KL và tính toán
Bài 23 ( SBT - 100 )
GT
DABC = DDEF
=550; =750
KL
= ? = ? 
 = ? = ?
* Giải:
- Ta có: D ABC = DDEF (gt)
=> 
Mà = 550 = > = 550
 = 750 => = 750
- Trong DABC có = 1800 (Theo định lý tổng 3 góc ..)
550 + 750 + = 1800
 => = 1800 - (550 + 750) 
 = 550
Vậy = 500
 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút )
 - Học thuộc Định nghĩa 2 tam giác bằng nhau 
 - Viết ký hiệu 2 tam giác bằng nhau cần lưu ý gì?
 - Đọc trước bài 3
            File đính kèm:
H7 t20-21.doc