Bài giảng Tiết 19 bài 10: Tính chất chia hết của một tổng

Nhắc lại về quan hệ chia hết

Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? 0
khi nào?

Với a,b ? N, b ? 0, k ? N

a = b.k ?

a = b.k + r ? a b ( 0 < r < b)

 

 

ppt17 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 19 bài 10: Tính chất chia hết của một tổng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19 Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0 khi nào? Nhắc lại về quan hệ chia hết Với a,b  N, b  0, k  N a) Viết hai số chia hết cho 6. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 6 không? b) Viết hai số chia hết cho 7. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 7 không? Thảo luận nhóm: Nhóm 1 +2 câu a; Nhóm 3 +4 câu b 2) Tính chất 1: Cụng thức tổng quỏt Bài tập áp dụng 1: Cho 3 số 12; 40; 60. Xét xem tổng hoặc hiệu sau có chia hết cho 4 không? a) 60 + 12 b) 60 -12 c) 60 + 40 +12 Đáp án: b) a) c) Chú ý: Với a, b,c, m  N, m ≠ 0; a ≥ b Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng có chia hết số đó không? Kết luận: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng có chia hết số đó. Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 4, số còn lại chia hết cho 4. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 4 không? Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 5, số còn lại chia hết cho 5. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 5 không? 3) Tính chất 2: Thảo luận nhóm: Nhóm 1 +2 câu a; Nhóm 3 +4 câu b Cụng thức tổng quỏt Cho 3 số 10; 15; 18 Xét xem các tổng, hiệu sau có chia hết cho 5 không? a) 15 + 18 b) 18 -10 c) 18 + 15 +10 Đáp án: Bài tập áp dụng 2: b) a) c) Chú ý: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng có chia hết số đó không? Kết luận: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó . Không tính các tổng, các hiệu, xét xem các tổng, các hiệu sau có chia hết cho 8 không? a) 80 +16; b)80 -16; c) 80 +12; d)80 -12; e) 32 + 40 + 24; f) 32 + 40 +12 Đáp án: 4)Luyện tập: Cho ví dụ hai số a và b trong đó: a không chia hết 3 b không chia hết 3 nhưng a + b chia hết cho 3 d) Trong một tích có một thừa số chia hết cho 9 thì tích đó chia hết cho 9. Bài tập : Xét xem câu nào đúng, câu nào sai? Đ Đ S Đ Đ S S a) Nếu mỗi số hạng của một tổng chia hết cho 6 thì tổng đó chia hết cho 6. b) Nếu mỗi số hạng của một tổng không chia hết cho 6 thì tổng đó không chia hết cho 6. c) Nếu tổng hai số hạng chia hết cho 5 và một số chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5. Lưu ý : nhưng tổng a + b có thể chia hết cho m y Chuẩn bị bài 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Học thuộc lý thuyết Xem lại các bài tập đã làm trên lớp Bài tập về nhà : Bài 83; 84; 85; 87; 88; 90 ( SGK - 35, 36 ) f f f f Người trình bày : Trường:

File đính kèm:

  • pptBai 10 Tinh chat chia het cua mot tong.ppt