Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc
Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”.
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Máy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mằt long sòng sọc. (Nam Cao)
17 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1517 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 15: từ tượng hình, từ tượng thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục - Đào tạo Thành phố Huế Tröôøng THCS Chu Vaên An Giaùo vieân: Ñoaøn Thò Nhö YÙ Toå: Ngöõ Vaên Ngöõ Vaên 8 I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG: Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc… Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”. Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Máy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mằt long sòng sọc. (Nam Cao) 1. Tìm hiểu ví dụ: móm mém xồng xộc vật vã rũ rượi xộc xệch sòng sọc Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG: - móm mém, xồng xộc, vật vã - rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái - ư ử, hu hu : mô phỏng âm thanh 2. Bài học: 1. Tìm hiểu ví dụ: Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH a. Đặc điểm: Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG: Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH BÀI TẬP NHANH Cho các từ sau: ào ào, bát ngát, chênh vênh, chiêm chiếp, um tùm, rì rầm, lốm đốm, rầm, lấp lánh, quang quác, thoang thoảng, đẹp đẽ. Em hãy phân loại các từ trên thành hai nhóm: Từ tượng hình, từ tượng thanh Từ tượng hình Từ tượng thanh bát ngát, chênh vênh, um tùm, lốm đốm, lấp lánh. ào ào, chiêm chiếp, rì rầm, quang quác, rầm. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH mãm mÐm : Mãm do rông hÕt r¨ng. xång xéc : (Dáng ®i, ch¹y) nhanh m¹nh, x«ng th¼ng ®Õn mét c¸ch ®ét ngét. vËt v· : L¨n lén bªn nµy bªn kia mét c¸ch ®au ®ín, khæ së. rò rîi : Tóc rèi vµ xo¶ xuèng tríc mÆt. hu hu : TiÕng khãc to, trÇm ®ôc, liªn tiÕp nhau ö : TiÕng rªn nhá, trÇm, kÐo dµi trong cæ häng I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG : - móm mém, xồng xộc, vật vã - rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái - ư ử, hu hu : mô phỏng âm thanh 2. Bài học: 1. Tìm hiểu ví dụ: Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH a. Đặc điểm: Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. b. Công dụng: - Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường dùng trong văn miêu tả và tự sự. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANHBÀI TẬP NHANH Bài tập 1: So sánh cách diễn đạt trong từng cặp câu ở hai ví dụ sau: Ví dụ 1: a. Cánh đồng rộng lớn. b. Cánh đồng bát ngát mênh mông. Ví dụ 2: a. Mấy con chim chiền chiện gọi nhau trên cây bưởi. b. Mấy con chim chiền chiện ríu rít gọi nhau trên cây bưởi. Bài tập 2 : Xác định và phân tích giá trị biểu cảm của từ tượng hình, từ tượng thanh trong bài “Qua Đèo Ngang”: Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại,trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. (Bà Huyện Thanh Quan) Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH *Từ tượng hình: + chen: gợi sự chen chúc, um tùm, rậm rạp. + lom khom: gợi dáng đi còng lưng, vất vả. + lác đác: gợi sự thưa thớt, ít ỏi. *Từ tượng thanh: + quốc quốc: gợi âm thanh của con chim Cuốc. + gia gia: gợi âm thanh của con chim Đa đa. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH Tiết 15 :Từ tượng hình, từ tượng thanh Bài tập 3 : Tìm từ thích hợp để miêu tả các hình ảnh hoặc đoạn âm thanh sau: lấp lánh lom khom ngoằn ngoèo rực rỡ/chói chang GHI NHỚ a. Đặc điểm: Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. b. Công dụng: - Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường dùng trong văn miêu tả và tự sự. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH Bài 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu sau: Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm. - Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu. - Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. - Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu. (Ngô Tất Tố) soàn soạt bịch bốp rón rén lẻo khoẻo chỏng quèo I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG: II/ LUYỆN TẬP: Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH sấn nham nhảm khập khiễng, thoăn thoắt, rón rén, lom khom, đủng đỉnh… Bài 2: Tìm năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người. I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG II/ LUYỆN TẬP Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH Bài 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ. - ha hả: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí, thoải mái. - hì hì: từ mô phỏng tiếng cười phát ra cả đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành. - hô hố: từ mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác. - hơ hớ: từ mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn. I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG II/ LUYỆN TẬP Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG II/ LUYỆN TẬP Bài 4: Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập loè, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào. - Ngoài trời, mưa vẫn còn lắc rắc. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH - Khuôn mặt mẹ đã lấm tấm những giọt mồ hôi. - Đàn vịt bầu lạch bạch về chuồng. - Cơn bão đến, mưa ầm ầm, gió ào ào. I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG II/ LUYỆN TẬP Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH Bài 5 : Sưu tầm một số bài thơ, đoạn thơ có sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh mà em cho là hay. Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. (Lượm-Tố Hữu) I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG II/ LUYỆN TẬP Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH Bài tập về nhà : Em hãy viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh miêu tả một cơn mưa. 1.Nắm đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. 2.Làm các bài tập còn lại; sưu tầm những bài thơ, khổ thơ có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh. 3.Soạn: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
File đính kèm:
- Tiet 15 Tu tuong hinh tuong thanh.ppt