Bài giảng Tiết 15: Đại từ

a. Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa .

( Khánh Hoài )

b. Chợt con gà trống phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.

( Võ Quảng )

 

 

ppt19 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 15: Đại từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn Người thực hiện : Trần Xuan Trường Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận ? Cho ví dụ . Tiết 15 : I. Thế nào là đại từ : 1. Khái niệm : a. Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa . ( Khánh Hoài ) b. Chợt con gà trống phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. ( Võ Quảng ) a. Dùng để trỏ “em tôi” b. Dùng để trỏ con gà của anh Bốn Linh. a.Nó = em tôi b.Nó = con gà của anh Bốn Linh . Tiết 15 ĐẠI TỪ I. Thế nào là đại từ : c. Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra : - Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hòang đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. ( Khánh Hoài ) d. Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn , cho gầy cò con . ( Ca dao ) - Hỏi về người, sự vật; Người , sự vật đó không xác định được. Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động , tính chất …được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. 1. Khái niệm : a. Dùng để trỏ “em tôi” b. Dùng để trỏ con gà của anh Bốn Linh. - Dùng để trỏ hoạt động nói của người mẹ. Tiết 15 ĐẠI TỪ I. Thế nào là đại từ : Khái niệm : SGK Lưu ý: - Đại từ không làm tên gọi của sự vật, hoạt động, tính chất mà chỉ dùng để trỏ hoạt động, tính chất. Như vậy “ trỏ “ tức là không trực tiếp gọi tên sự vật, hoạt động, tính chất mà dùng một công cụ khác ( tức là đại từ ) để chỉ ra một hoạt động, tính chất nào đó được nói đến. Đại từ trỏ cái gì là tuỳ thuộc vào trường hợp giao tiếp cụ thể. a. Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa . ( Khánh Hoài ) b. Chợt con gà trống phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. ( Võ Quảng ) . nó ( phụ ngữ của danh từ ) Tiết 15 ĐẠI TỪ I. Thế nào là đại từ : Khái niệm : SGK .nó ( chủ ngữ) c. Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra : - Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hòang đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. ( Khánh Hoài ) Thế (Phụ ngữ của động từ) . b nó ( phụ ngữ của danh từ ) Tiết 15 ĐẠI TỪ I. Thế nào là đại từ : Khái niệm : SGK a nó ( chủ ngữ) Ai ( chủ ngữ) c Thế (Phụ ngữ của động từ) d. Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn , cho gầy cò con . Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ… Bài tập nhanh : Con Ngựa đang gặm cỏ. Nó bỗng ngẩng đầu lên và hí vang . Người học giỏi nhất lớp là nó. - Tìm đại từ trong các câu trên và cho biết các đại từ đó chỉ các đối tượng nào ? Chức vụ ngữ pháp của các đại từ đó . Tiết 15 ĐẠI TỪ I. Thế nào là đại từ : Khái niệm : SGK II. Các loại đại từ : 1. Đại từ để trỏ : Trỏ người hoặc sự vật ( còn gọi là đại từ xưng hô ) b. Trỏ số lượng . c.Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc . Ghi nhớ- 56 2. Đại từ để hỏi : a. Hỏi về người, sự vật . b. Hỏi về số lượng c. Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc . Ghi nhớ- 56 III Luyện tập. Bài 1 a Bài 1 : Số Ngôi 1 2 3 Số ít Số nhiều tôi, tao,tớ chúng tôi, chúng ta, chúng tớ mày, mi chúng mày, bọn mi nó, hắn chúng nó, họ a. - Cậu giúp đỡ mình với nhé . - Mình về có nhớ ta chăng, Ta về ta nhớ hàm răng mình cười . ( Ngôi thứ nhất ) ( Ngôi thứ 2 ) Bài 2 : Hai tuần trước đây, cháu đã gặp Lan. Tối hôm ấy, ba về với con nhé. Bài 3 : Lan hát hay đến nỗi ai cũng phải khen . - Biết làm sao bây giờ ? - Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính tình khác nhau . Tiết 15 ĐẠI TỪ I. Thế nào là đại từ : Khái niệm : SGK 1. Đại từ để trỏ : Trỏ người hoặc sự vật ( còn gọi là đại từ xưng hô ) b. Trỏ số lượng . c.Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc . 2. Đại từ để hỏi : a. Hỏi về người, sự vật . b. Hỏi về số lượng c. Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc . Dặn dò : - Học bài , làm các bài tập còn lại . - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng đại từ - Soạn bài :Từ Hán Việt .

File đính kèm:

  • pptDai tu.ppt
Giáo án liên quan