I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-HS nhận biết được số thập phân hữu hạn , điều kiện để một phân số tối giản, -biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn ,và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Kĩ năng:
-Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập, quan sát.
3. Thái độ:
-Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Giáo án , SGK, tài liệu tham khảo, giải bài tập, đddh, bảng phụ.
-HS: SGK, vở ghi , chuẩn bị kiến thức liên quan máy tính bỏ túi .
III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1.Ổn định:
2. Khởi động mở bài:
Kiểm tra-Tạo tình huống học tập.
? Thế nào là số hữu tỉ ?
ĐVĐ: Ta dã biết , các p/s thập phân như . có thể viết được sưới dạng số thập phân . Các số thập phân đó là số gữu tỉ. Còn số thập phân 0, 323232. có phải là số hữu tỉ không ?
3. Dạy bài mới:
HĐ1: Số thập phân hữu hạn số thập phận vô hạn tuần hoàn:
Mục tiêu: điều kiện để một phân số tối giản, -biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn ,và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 13: Số thập phân hữu hạn - Số thập phân vô hạn tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:27/09/2013
Ngày giảng:30/09/2013
Tiết 13: Số thập phân hữu hạn - Số thập phân
vô hạn tuần hoàn
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS nhận biết được số thập phân hữu hạn , điều kiện để một phân số tối giản, -biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn ,và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Kĩ năng:
-Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập, quan sát.
3. Thái độ:
-Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
-GV: Giáo án , SGK, tài liệu tham khảo, giải bài tập, đddh, bảng phụ.
-HS: SGK, vở ghi , chuẩn bị kiến thức liên quan máy tính bỏ túi .
III. Tổ chức giờ học:
1.ổn định:
2. Khởi động mở bài:
Kiểm tra-Tạo tình huống học tập.
? Thế nào là số hữu tỉ ?
ĐVĐ: Ta dã biết , các p/s thập phân như ... có thể viết được sưới dạng số thập phân . Các số thập phân đó là số gữu tỉ. Còn số thập phân 0, 323232.... có phải là số hữu tỉ không ?
3. Dạy bài mới:
HĐ1: Số thập phân hữu hạn số thập phận vô hạn tuần hoàn:
Mục tiêu: điều kiện để một phân số tối giản, -biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn ,và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách tiến hành:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
-Yêu cầu HS nêu cách làm .
-Gọi 2HS lên bảng trình bày.
? Nêu cách làm khác ?
-GV có thể hướng dẫn .
-GV giới thiệu :Các số thập phân như 0,15;1,48 còn được gọi là số thập phân hữu hạn.
? Em có nhận xét gì về phép chia này ?
-GV: Số 0,4166...gọi là 1số thập phân vô hạn tuần hoàn.
? Hãy viết các số dưới dạng p/s thập phân, chỉ ra chu kì của nó rồi viết gọn lại.
-1 HS lên bảng trình bày .
-HS chia tử cho mẫu.
-Cách 2 thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS tiến hành chia tử cho mẫu.
-Chữ số 6 của thương được lập đi lập lại nhiều lần.
-HS thực hiện ( có thể dùng má tính thực hiện)
-Đứng tại chỗ báo cáo kết quả.
1. Số thập phân hữu hạn-số thập phân vô hạn tuần hoàn:
Ví dụ1: Viết p/s dưới dạng số thập phân.
cách khác:
Ví dụ 2: Viết phân số
dưới dạng p/s
0,4166....là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
viết gọn: 0,41(6)
*Bài tập: Viết các phân số dưới dạng số thập phân.
HĐ2 Nhận xét:
Mục tiêu: Nhận xét được mọi số đều có thể viết được dưới dạng số TPHH hoặc số TPVH tuấn hoàn.
Cách tiến hành:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
-Các p/s đều ở dạng tối giản .
? Hãy xét xem mẫu của các p/s này chứa các thừa số nguyên tố nào ?
? các p/s tối giản mẫu dương , phải có mẫu như thế nào thì viết dược dưới dạng số thập phân hữu hạn?
-GV hỏi tương tự với số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-GVđưa ra nhận xét trên bảng phụ yêu cầu HS đọc và điền trên bảng phụ.
-GV cho 2 phân số
? Mỗi p/s trên được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
-Yêu cầu HS thực hiện? theo dãy.
+Dãy 1 ba phần đầu.
+Dãy 2 ba phần cuối.
-Như vậy một phân số bất
kì có thể viết dược dưới dạng số tp hh hoặc vô hạn tuần hoàn.
Mọi số htỉ đều viết được dưới dạng p/s nên có thể nói mọi số tp đều viết được dưới dạng số tp hh hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại người ta cm được rằng mỗi số tp hh hoặc vô hạn uần hoàn đều là 1 số htỉ.
-Yêu cầu HS làm bt vài vở , 2 HS lên bảng trình bày.
-GV đưa nội dung kết luận lên bảng phụ .
+có mẫu là 20 chứa tsnt là 2và 5.
+có mẫu là 25 chứa tsnt là 5.
+có mẫu là 12 chứa tsnt là 2và 3.
-Mẫu không có ước là 2 và 5 thìp/s đó viết được dưới dạng số tp hh .
-Đọc phần nhận xét.
+)là p/s tối giản vì 25= 52 không có ước ntố khác 2 và 5 . Vậy p/s được viết dưới dạng số tphh.
+là p/s tối giản có mẫu là 30=2.3.5 có ước ntố 3 khác 2và 5 p/s viết được dưới dạng số tp vô hạn tuần hoàn.
-Thực hiện ? theo các bước.
+Xét xem p/s tối giản chưa.
+Xét mẫu của các p/s xem chứa ước ntố nào rồi dựa theo nhận xét trên để kết luận.
-Viết thông báo vào vở.
-Đọc nội dung kết luận.
2.Nhận xét :
(sgk-33)
? :(SGK-33)
+Các số viết được dưới dạng số tp hh là.
+Các số viết được dưới dạng số tp vô hạn tuần hoạn:
*Mỗi số tp vô hạn tuần hoàn đều là 1 số hữu tỉ.
Bài tập:
(*)Kết luận: (sgk-34)
HĐ3 Vận dụng-củng cố:
Mục tiêu: Luyện tập kiến thức vừa học
Cách tiến hành:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
? Những p/s nào được viết dưới dạng số tp h, viết được dưới dạng số tp vh tuần hoàn ?
? Trả lời câu hỏi đầu bài ?
-Yêu cầu HS thực hiện bài 67 (sgk)
-Trả lời những câu hỏi GV đưa ra.
-Trả lời câu hỏi đầu bài.
-1HS lên bảng trình bày
Bài 67 (sgk-34)
IV. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà:
+Nắm vững điều kiện để 1 p/s viết được dưới dạng số tp hh hay vô hạn tuần hoàn.
+BTVN: 65,66,67,68 (sgk-34,35)
File đính kèm:
- Dai 7 t13.doc