Bài giảng Tiết 120: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ

1.Thế nào là câu trần thuật đơn? Lấy một ví dụ và phân tích cấu tạo ngữ pháp trong câu?

2. Em hiểu thế nào về chủ ngữ và vị ngữ? Cách xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu?

 

 

ppt10 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1645 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 120: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Phạm Thanh Yờn Ngữ văn 6 Tiết 120: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ 1.Thế nào là câu trần thuật đơn? Lấy một ví dụ và phân tích cấu tạo ngữ pháp trong câu? 2. Em hiểu thế nào về chủ ngữ và vị ngữ? Cách xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu? KIỂM TRA BÀI CŨ I- Câu thiếu chủ ngữ. 1- Tìm chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu sau: Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. b) Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”, em thấy Dế Mèn biết phục thiện. TN VN TN CN VN Câu (a) mắc lỗi thiếu chủ ngữ. Tiết 120: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ 2- Tìm hiểu nguyên nhân mắc lỗi và cách sửa: a) Nguyên nhân: Nhầm trạng ngữ với chủ ngữ. b) Cách sửa: Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”, tác giả cho thấy Dế Mèn biết phục thiện + Cách 1: Thêm chủ ngữ. + Cách 2: Biến trạng ngữ thành chủ ngữ bằng cách bỏ từ “Qua”. Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. - Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu sau. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài đã cho ta thấy Dế Mèn biết phục thiện. Câu thiếu chủ ngữ. - Cách sửa: + Cách 1: Thêm chủ ngữ ….., tác giả ……. + Cách 2: Bỏ từ “Qua” để biến trạng ngữ thành CN + Cách 3: Bỏ từ “của” thay bằng dấu “,” + Cách 4: Bỏ từ “đã cho” và thêm dấu “,” sau “nhà văn Tô Hoài” II- Câu thiếu vị ngữ 1- Tìm chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu sau: a) Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. b) Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. c) Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A. d) Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A. CN VN CN CN (Phụ ngữ) CN VN Câu (b) và (c) mắc lỗi thiếu vị ngữ. Tiết 120: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ I- Câu thiếu chủ ngữ 2- Tìm hiểu nguyên nhân và cách sửa. a) Nguyên nhân: + Câu (b): Nhầm định ngữ với vị ngữ. + Câu (c): Nhầm phụ chủ ngữ với vị ngữ. b) Cách sửa: + Câu (b) - Bỏ từ “Hình ảnh” viết giống câu (a) - Thêm bộ phận vị ngữ: “…….đã để lại trong em niềm kính phục sâu sắc” + Câu (c) - Thay dấu “,” bằng từ “là” viết như câu (d). - Thêm vị ngữ: “…………là bạn thân của tôi”. III/ Luyện tập Tiết 120: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ II- Câu thiếu vị ngữ I- Câu thiếu chủ ngữ 1. Hóy đặt cõu hỏi kiểm tra những cõu dưới đõy cú thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ khụng. a/. Từ hụm đú, bỏc Tai, cụ Mắt, cậu Chõn, cậu Tay khụng làm gỡ nữa. b/. Lỏt sau, hổ đẻ được. c/. Hơn mười năm sau, bỏc tiều già rồi chết. C C C V V V 2. Trong số những cõu dưới đõy, cõu nào viết sai? Vỡ sao? a/. Kết quả của năm học đầu tiờn ở trường Trung học cơ sở đó động viờn em rất nhiều. b/. Với kết quả của năm học đầu tiờn ở trường Trung học cơ sở đó động viờn em rất nhiều. c/. Những cõu chuyện dõn gian mà chỳng tụi thớch nghe kể. d/. Chỳng tụi thớch nghe kể những cõu chuyện dõn gian. b/. Với kết quả của năm học đầu tiờn ở trường Trung học cơ sở đó động viờn em rất nhiều. c/. Những cõu chuyện dõn gian mà chỳng tụi thớch nghe kể. → Thiếu vị ngữ → Thiếu vị ngữ → Bỏ từ với → Thờm vị ngữ vào Tiết 120: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ 3. Điền những chủ ngữ thớch hợp vào chỗ trống. a/. ………… bắt đầu học hỏt. b/. …………hút lớu lo. c/. ………………… đua nhau nở rộ. d/. ……………cười núi vui vẻ. Chỳng em Chim Trong vườn, hoa Học sinh 4. Điền những vị ngữ thớch hợp vào chỗ trống. a/. Khi học lớp 5, Hải …………….. b/. Lỳc Dế Choắt chết, Dế Mốn …………… c/. Buổi sỏng, mặt trời ………………. d/. Trong thời gian nghỉ hố, chỳng tụi ………………. là học giỏi nhất lớp. rất hối hận đẹp rực rỡ như một bức tranh. vẫn liờn lạc với nhau. Tiết 120: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ 5. Hóy chuyển mỗi cõu ghộp dưới đõy thành hai cõu đơn: a/. Hổ đực mừng rỡ đựa giỡn với hổ con, cũn hổ cỏi nằm phục xuống, dỏng mỏi mệt lắm. b/. Mấy hụm nọ, trời mưa lớn, trờn những hồ ao quanh bói trước mặt, nước dõng trắng mờnh mụng. c/. Thuyền xuụi giữa dũng con sụng rộng hơn ngàn thước, trụng hai bờn bờ, rừng đước dựng lờn cao ngất như hai dóy trường thành vụ tận. → Hổ đực mừng rỡ đựa giỡn với hổ con. Cũn hổ cỏi nằm phục xuống, dỏng mỏi mệt lắm. → Mấy hụm nọ, trời mưa lớn. Trờn những hồ ao quanh bói trước mặt, nước dõng trắng mờnh mụng. → Thuyền xuụi giữa dũng con sụng rộng hơn ngàn thước. Trụng hai bờn bờ, rừng đước dựng lờn cao ngất như hai dóy trường thành vụ tận. Dựa vào bức tranh sau hãy đặt 3 câu trần thuật đơn dùng để: + Giới thiệu về cuốn sách. + Miêu tả cuốn sách. + Nhận xét về vai trò của cuốn sách. Bài tập củng cố Làm cỏc bài tập. Soạn bài: ễn tập văn miờu tả. + Xem lại khỏi niệm văn miờu tả. + Những yờu cầu khi làm bài văn miờu tả. + làm cỏc cõu hỏi phần tỡm hiểu bài.

File đính kèm:

  • pptCHUA LOI VE CHU NGU VI NGU.ppt
Giáo án liên quan