Dấu chấm lửng được dùng để:
-Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp diệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
23 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 119: tiếng việt: Dấu gạch ngang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ Dấu chấm lửng được dùng để: -Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết; - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; - Làm giãn nhịp diệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. - Em hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng? Lấy ví dụ. a, Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu […] ( Vũ Bằng ) b, Có người khẽ nói : – Bẩm, dễ có khi đê vỡ! Ngài cau mặt, gắt rằng: – Mặc kệ! ( Phạm Duy Tốn ) c, Dấu chấm lửng được dùng để: – Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết ; – Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; – Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. ( Ngữ văn 7, tập hai ) d, Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể. ( Nguyễn Ái Quốc ) Ví dụ: - Đặt ở giữa câu. - Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu. a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi mùa xuân của Hà Nội thân yêu […] (Vũ Bằng) Ví dụ: b. Có người khẽ nói : Bẩm, dễ có khi đê vỡ! Ngài cau mặt, gắt rằng: Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn) -Đặt ở đầu câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật Ví dụ: c. Dấu chấm lửng được dùng để: Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết ; Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. ( Ngữ văn 7, tập hai) -Đặt ở đầu câu. -Dùng để thực hiện phép liệt kê Ví dụ: d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể. (Nguyễn Ái Quốc) Dùng để nối các từ nằm trong một liên doanh. Bài tập nhanh ? Em hãy xác định tác dụng của dấu gạch ngang trong các câu sau: a. “Gần tối mẹ Bống về, vào bếp hỏi: – Con mèo con ở đâu thế Bống? – Bà mua cho con đấy! Con bế nó lên nhà cho nó ngủ mẹ nhé! Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật b, Thái Nguyên – thủ đô gió ngàn – đang từng ngày đổi mới. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu Bài tập nhanh c. Cuộc đua xe đường dài Hà Nội – Huế – TP.Hồ Chí Minh thu hút sự chú ý của rất nhiều người. Để nối các bộ phận trong một liên danh d. Nguyên liệu làm bánh trôi: – Bột nếp – Bột tẻ – Đường phên – Tinh dầu chuối Được dùng để thực hiện phép liệt kê Em hãy xác định tác dụng của dấu gạch ngang trong các câu sau: d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va ren Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va ren; cái đó thì cũng có thể. (Nguyễn Ái Quốc) Ví dụ: Dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang Dấu gạch nối không phải là dấu câu III. Luyện tập Bài tập 1: Hãy nêu công dụng của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây : a. Mùa xuân của tôi mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng … ( Vũ Bằng) III. Luyện tập Đánh dấu bộ phận chú thích, chú giải III. Luyện tập Bài tập 1: Hãy nêu công dụng của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây : c. – Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! – Một chú bé con thì thầm. – Ồ ! Cái áo dài đẹp chửa! – Một chị con gái thốt ra. (Nguyễn Ái Quốc) Đánh dấu bộ phận chú thích, chú giải Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật III. Luyện tập Bài tập 1: Hãy nêu công dụng của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây : d. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ. Dùng để nối liên danh III. Luyện tập Bài tập 2: Hãy nêu rõ công dụng của các dấu gạch nối trong ví dụ dưới đây: – Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. Lệnh từ Béc-lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An-dát và Lo-ren… (An-phông-xơĐô-đê) Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài III. Luyện tập Bài tập 3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang: a. Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính. 1. Thị Mầu - con gái phú ông - vốn tính lẳng lơ, say mê Kính Tâm 2. Thiện Sĩ - chồng của Thị Kính- một kẻ nhu nhược Dặn dò Học thuộc ghi nhớ Các em về làm tiếp bài tập trong sách giáo khoa Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng việt
File đính kèm:
- Tiet 119 DAU GACH NGANG.ppt