Kiểm tra bài cũ: Hình thức trò chơi dành hoa điểm 10 chúc mừng 26-3. Học sinh chọn bông hoa và làm theo yêu cầu. Mỗi bông hoa tương ứng với một câu hỏi.
Câu 1: Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 2: Đặt câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu , nêu một ý kiến.
19 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1421 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ là, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Nguyễn Thị Phong Lan Trường: THCS Vũ Kiệt - Thuận Thành - Bắc Ninh Câu 1: Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho ví dụ minh hoạ. Kiểm tra bài cũ: Hình thức trò chơi dành hoa điểm 10 chúc mừng 26-3. Học sinh chọn bông hoa và làm theo yêu cầu. Mỗi bông hoa tương ứng với một câu hỏi. Câu 2: Đặt câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu , nêu một ý kiến. Tiết 112: I) Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. 1- Tìm hiểu ví dụ. Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ là VD1. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. (Vũ Trinh) VD2. ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. ( Theo Ngữ văn 6, tập hai) VD3. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. (Nguyễn Tuân) VD4. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại. CN VN / cụm danh từ là CN VN / cụm động từ là CN VN / cụm danh từ là CN VN / tính từ là I) Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là 1- Tìm hiểu ví dụ. 2- Nhận xét. * Vd1: ...VN(là+ cụm danh từ) Vd3:... VN(là+ cụm danh từ) Vd2:... VN(là+ cụm động từ) Vd4:... VN(là+ tính từ) Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ là * Mô hình cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là: CN + VN (là+ danh từ, cụm danh từ) (là+ động từ, cụm động từ) (là+ tính từ, cụm tính từ) 1. Tìm hiểu ví dụ. VD1. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. (Vũ Trinh) VD2. ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. ( Theo Ngữ văn 6, tập hai) VD3. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. (Nguyễn tuân) VD4. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại. => Bà đỡ Trần không phải là người huyện Đông Triều. => ẩn dụ không phải là gọi tên sự vật... => Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô chưa phải là một ngày... => Dế Mèn trêu chị Cốc chưa phải là dại. I) Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là 1- Tìm hiểu ví dụ. 2- Nhận xét. * Vd1: ...VN(là+ cụm danh từ) Vd3:... VN (là+ cụm danh từ) Vd2:... VN(là+ cụm động từ) Vd4:... VN (là+ tính từ) Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ là * Mô hình cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là: CN + VN (là+ danh từ, cụm danh từ) (là+ động từ, cụm động từ) (là+ tính từ, cụm tính từ) * Vị ngữ biểu thị ý phủ định: ....VN ( không phải,chưa phải+là...) 3. Ghi nhớ: Trong câu trần thuật đơn có từ là * Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành.Ngoài ra, tổ hợp giữa từ là với động từ(cụm động từ) hoặc tính từ(cụm tính từ),...cũng có thề làm vị ngữ. * Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải. * Đọc ví dụ và xác định câu trần thuật đơn có từ là VD1. Lớp phó học tập của lớp 6..3 là bạn Hà. VD2. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. VD3. Học là để giúp ích cho xã hội. 4. Lưu ý: Câu TTĐ có từ là khi từ là dùng nối chủ ngữ với vị ngữ chính trong câu. (câu trần thuật đơn có từ là) (câu trần thuật đơn có từ là) (câu trần thuật đơn không có từ là) gọi I) Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là 1- Tìm hiểu ví dụ. 2- Nhận xét. Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ là 3. Ghi nhớ: 4. Lưu ý: I) Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là 1- Tìm hiểu ví dụ. 2- Nhận xét. Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ là VD1. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. (Vũ Trinh) VD2. ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. ( Theo Ngữ văn 6, tập hai) VD3. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. (Nguyễn Tuân) VD4. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại. Câu giới thiệu. Câu định nghĩa Câu giới thiệu (miêu tả) câu đánh giá. II) Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là 1. Tìm hiểu ví dụ.(Mục I) II) Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là 1. Tìm hiểu ví dụ.(Mục I) 2. Nhận xét *VD1. Câu giới thiệu. *VD2. Câu định nghĩa *VD3. Câu giới thiệu (miêu tả) * VD4. câu đánh giá. 3. Ghi nhớ: Có một số kiểu câu trần thuật đơn có từ là đáng chú ý như sau: Câu định nghĩa; câu giới thiệu; câu miêu tả; câu đánh giá. III) Luyện tập * Bài tập 1. I) Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ là * Bài tập 1 - Yêu cầu: Tìm câu trần thuật đơn có từ là - Học sinh làm phần a,c,đ,e Đáp án: những câu trần thuật đơn có từ là: Phần a,c,e * Bài tập 2 - Học sinh làm bài tâp1(phần a,c,e) - Xác định cấu tạo, kiểu câu trần thuật đơn có từ là - Tre / còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. CN VN - Nhạc của trúc, nhạc của tre / là khúc nhạc của đồng quê. CN VN (câu giới thiệu, nêu ý kiến) e) * Khóc / là nhục CN VN * Rên / hèn. CN VN => Lược bỏ từ là * Van / yếu đuối. CN VN *...Dại khờ / là lũ người câm... CN VN (câu đánh giá) Đáp án: a) Hoán dụ / là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm... CN VN ( câu định nghĩa) c) Tre / là cánh tay của người nông dân... CN VN Bài tập 3: Viết đoạn văn ngắn từ 1đến 5 câu về người bạn thân của em, trong đoạn văn sử dụng câu trần thuật đơn có từ là. Cho biết các câu ấy thuộc những kiểu nào. Bài tập 4. Quan sát bốn bức tranh và viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận về một bức tranh em thích nhất. Trong đoạn văn có câu trần thuật đơn có từ là và nêu tác dụng. * Nắm đặc điểm, các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. * Hoàn thành bài tập * soạn bài câu trần thuật đơn không có từ là. Củng cố – dặn dò Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ là A) Mục tiêu cần đạt: Giúp hs * Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là. * Biết vận dụng đặt câu và viết văn có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là một cách thích hợp. B) Chuẩn bị tư liệu, đồ dùng. - GV: Soạn bài giáo án điện tử. - HS: Soạn bài C) Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1. Tìm hiểu ví dụ. VD1. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. (Vũ Trinh) VD2. ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. ( Theo Ngữ văn 6, tập hai) VD3. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. (Nguyễn tuân) VD4. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại. 2- Bài mới. . Dẫn dắt từ ví dụ của học sinh. . Dựa vào tiêu chí dùng hoặc không từ là để phân loại câu đơn trần thuật thành 2 kiểu chính. (1) Câu TTĐ có từ là. => vào bài mới. (2) Câu TTĐ không có từ là.
File đính kèm:
- Cau tran thuat don co tu LA.ppt