KIỂM TRA MIỆNG
1. Hành động nói là gì ?
Nêu một số kiểu hành động nói thường gặp?
Hành động nói là hành động đợc thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
Các kiểu hành động nói
15 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1482 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 107- Hội thoại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP THỂ LỚP 8A3 KÍNH CHÀO QUÝ THẦY, CÔ. TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ GIÁO VIÊN: BÙI THỊ HIỀN KIỂM TRA MIỆNG 1. Hành động nói là gì ? Nêu một số kiểu hành động nói thường gặp? - Hành động nói là hành động đợc thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. *Các kiểu hành động nói + Hỏi +Trình bày + Điều khiển + Hứa hẹn + Bộc lộ cảm xúc Tiết 107 HỘI THOẠI I -Vai xã hội trong hội thoại. -Có hai đối tượng tham gia hội thoại. -Hai đối tượng ở hai vị trí xã hội khác nhau khi tham gia hội thoại . - Quan hệ giữa các nhân vật là quan hệ gia tộc: +Người cô là vai trên. +Hồng là vai dưới. Ví dụ : Ví dụ 1/92 * Nhận xét: TIẾT 107 HỘI THOẠI -Với quan hệ gia tộc người cô đã xử sự không đúng với thái độ chân thành, thiện chí của tình cảm ruột thịt . -Với tư cách là người lớn tuổi,vai bề trên,người cô đã không có thái độ đúng mực của người lớn với trẻ em. - Người cô xử sự không đúng mực. Xác định chưa đúng vai. TIẾT 107 HỘI THOẠI I -Vai xã hội trong hội thoại. Ví dụ : Ví dụ 1/92 Nhân vật Hồng : +Tôi cũng cười đáp lại… +Tôi cúi đầu không đáp… +Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất… +Tôi cười dài trong tiếng khóc… +Cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Hồng lễ phép vì biết mình là bề dưới phải tôn trọng bề trên. Xác định đúng vai. HỘI THOẠI TIẾT 107 I -Vai xã hội trong hội thoại. Ví dụ : Ví dụ 1/92 - Đọc nội dung sau và trả lời câu hỏi: Cha là giám đốc của một công ty, con là trưởng phòng tài vụ, hai cha con nói chuyện với nhau về tài khoản của công ti. a-Quan hệ gia đình. b-Quan hệ tuổi tác . c-Quan hệ chức vụ xã hội. d-Quan hệ bạn bè đồng nghiệp. Ví dụ 2: HỘI THOẠI Ví dụ 1/92: I -Vai xã hội trong hội thoại. TIẾT 107 Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. +Xác định bằng quan hệ trên- dưới, ngang hàng (theo tuổi tác,thứ bậc trong gia đình, chức vụ xã hội) +Xác định bằng quan hệ thân- sơ. HỘI THOẠI TIẾT 107 I -Vai xã hội trong hội thoại. Ví dụ 1/92: Ví dụ 2: Ví dụ 3:Chị Dậu xám mặt,vội đặt con xuống đất,chạy đến đỡ lấy tay hắn: -Cháu van ông nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc,ông tha cho! …Hình như tức quá không thể chịu được, chị Dậu liều mạng cự lại :-Chồng tôi đau ốm ông không được phép hành hạ!…Chị Dậu nghiến hai hàm răng : -Mày trói chồng bà đi ,bà cho mày xem! (Ngô Tất Tố) Vai xã hội trong hội thoại được thể hiện rất rõ trongcách xưng hô giữa những người tham gia hội thoại và có thể thay đổi trong quá trình hội thoại. HỘI THOẠI TIẾT 107 I -Vai xã hội trong hội thoại. *Lưu ý: Khi tham gia hội thoại mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp. Ví dụ4: -Cô giáo:Hôm nay tổ nào trực nhật.? -Học sinh:Thưa cô !Tổ một trực nhật ạ. HỘI THOẠI TIẾT 107 I -Vai xã hội trong hội thoại. II-Luyện tập Bài 1 - Thái độ nghiêm khắc:Nay các ngươi nhìn chủ nhục… hoặc mê tiếng hát. -Thái độ khoan dung: +Nay ta bảo thật các ngươi…có được không +Nay ta chọn …kẻ nghịch thù. HỘI THOẠI TIẾT 107 I -Vai xã hội trong hội thoại. Dựa vào đoạn trích và những điều em đã biết về truyện “Lão Hạc” hãy xác định vai xã hội của hai nhân vật tham gia cuộc hội thoại trên. Tìm những chi tiết trong lời thoại của nhân vật và lời miêu tả của nhà văn cho thấy thái độ vừa kính trọng, vừa thân tình của nhân vật ông giáo đối với Lão Hạc. Những chi tiết nào trong lời thoại của lão Hạc và lời miêu tả của nhà văn nói lên thái độ vừa quý trọng vừa thân tình của lão đối với ông giáo? Những chi tiết nào thể hiện tâm trạng không vui và sự giữ ý của lão Hạc? Bµi 2: THAÛO LUAÄN NHOÙM Nhoùm 1 Nhoùm 2 Nhoùm 3 Nhoùm 4 HỘI THOẠI TIẾT 107 a-Xét về địa vị xã hội: Ông giáo có vị thế cao hơn một lão nông dân nghèo như lão Hạc. -Xét về tuổi tác: Lão Hạc là bậc trên. b-Thái độ của ông giáo: Ông giáo thưa gửi với lão Hạc bằng những lời lẽ ôn tồn, nhã nhặn, thân mật nắm lấy vai lão, mời lão uống nước, hút thuốc ăn khoai…gọi lão Hạc bằng cụ, xưng hô gộp hai người là ông con mình(kính trọng),xưng tôi(bình đẳng). C-Thái độ của lão Hạc: Lão Hạc gọi “ông giáo”, dùng từ dạy thay cho từ nói (thể hiện sự tôn trọng), xưng hô gộp hai người là chúng mình (thể hiện sự thân tình). D-Lão Hạc giữ ý với ông giáo, thể hiện tâm trạng không vui: cười đưa đà ,cười gượng, thoái thác chuyện ở lại ăn khoai uống nước với ông giáo. Mét häc sinh líp 8 ë nhµ (trong gia ®inh) ë trêng (ngoµi x· héi) ¤ng bµ Cha mÑ Anh chÞ Em ThÇy c« Anh chÞ khèi 9 B¹n cïng khèi C¸c em khèi 6,7 Ch¸u Con Em Anh-chÞ Häc trß Em B¹n bÌ Anh-chÞ * C¸c mèi quan hÖ cña vai x· héi. Vai díi Vai trªn Vai díi Vai ngang hµng Vai trªn Đa d¹ng -Đối với bài học ở tiết học này Học thuộc lòng ghi nhớ, xem lại các bài tập. Tìm một số ví dụ về vai xã hội -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo Chuẩn bị bài:Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Xem lại văn nghị luận ở lớp 7 Yếu tố biểu cảm là gì? Trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK/ 96-97 Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô và các em học sinh !
File đính kèm:
- HOI THOAI.ppt