Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói
Có 4 loại tình thái từ:
-Tình thái từ nghi vấn
-Tình thái từ cầu khiến
-Tình thái từ cảm thán
-Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.
14 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tiếng việt tuần 10 tiết 37: Nói quá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VÕ DUY DƯƠNG GV: Cao Thị Ngọc ThÙy Linh Ngữ văn 8 Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ, thăm lớp ! Kiểm tra bài cũ Tuần 10 Tiết: 37 I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ II. LUYỆN TẬP I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ 1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/ 101 và vd3. 1. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. (Tục ngữ) 2. Cày đồng đang buổi ban trưa, Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. (Ca dao) 3. Con đường mòn chạy thẳng đến chân trời. (Trích Báo Nhân dân) chưa nằm đã sáng:thời gian trôi qua nhanh chưa cười đã tối : thời gian trôi qua nhanh 2. thánh thót như mưa ruộng cày: ướt đẫm 3. chạy thẳng đến chân trời: rất dài => Nói quá (phóng đại) về tính chất => Nói quá (phóng đại) về mức độ => Nói quá (phóng đại) về quy mô Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả Tác dụng: nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm… Tuần 10 Tiết: 37 Lưu ý: Để nhận ra biện pháp nói quá cần đối chiếu nội dung lời nói với thực tế. Phải nắm được cái ý nghĩa hàm ẩn của lời nói (tức là hiểu theo nghĩa bóng chứ không hiểu theo nghĩa đen). I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ 1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/101 và ví dụ 3 Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm… 2. Ghi nhớ sgk/102 Tuần 10 Tiết: 37 Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng biện pháp nói quá Chậm như rùa Tươi như hoa Đẹp như tiên Trắng như tuyết I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ 1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/ 101 và vd3. 2. Ghi nhớ: sgk/ 102 Đọc câu chuyện sau và cho biết có phải hai nhân vật trong truyện đã dùng phép nói quá? * Lưu ý QUẢ BÍ KHỔNG LỒ Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí Anh A thấy quả bí to vội kêu lên:-Chà quả bí to thật! Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa! Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có một lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta! Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy? Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà. Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lãng sang chuyện khác. Theo: Truyện cười dân gian Tuần 10 Tiết: 37 ñình I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ ? Nói quá và nói khoác giống và khác nhau chỗ nào? * Giống: cùng nói quá sự thật, cùng phóng đại sự việc, hiện tượng lên. *Khác Nói quá phóng đại sự việc lên nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng giá trị biểu cảm, tạo độ tin cậy cao cho người đọc (người nghe). → tác động tích cực. Nói khoác làm cho người nghe tin vào điều không có thực, tạo ra sự khôi hài hoặc chê bai làm cho người đọc (người nghe) bật cười chế nhạo. → tác động tiêu cực 1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/101 và ví dụ 3 2. Ghi nhớ sgk/102 Tuần 10 Tiết: 37 Bài 1 sgk/102: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của chúng trong các ví dụ sau: a) Bàn tay ta làm nên tất cả . Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông) Con người có thể vượt qua trở ngại để thành công (niềm tin vào bàn tay lao động). b) Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi. Từ giê đến s¸ng em có thể đi lên đến tận trời được. (Nguyễn Minh Châu) c) Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời h¾n vào nhà xơi nước. (Nam Cao) KÎ cã uy quyền, hống hách quát nạt mọi ngêi. II.LUYỆN TẬP Có sức khỏe đi được nhiều nơi. -> Vết thương chẳng có nghĩa lí gì, chẳng phải bận tâm. I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ II.LUYỆN TẬP Bài 2 sgk/ 102: Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống /..../ để tạo thành biện pháp tu từ nói quá: bầm gan tím ruột, chó ăn đá gà ăn sỏi, nở từng khúc ruột, ruột để ngoài da, vắt chân lên cổ. - Vắt chân lên cổ: thể hiện sự căm thù cao độ. - Nở từng khúc ruột: - Ruột để ngoài da: - Bầm gan tím ruột: - Chó ăn đá, gà ăn sỏi: đất đai khô cằn không có gì để ăn để sống. thể hiện rất vui sướng. thể hiện sự hời hợt, nông cạn sự sợ hãi, khiếp sợ Ở nơi ............................... thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà. b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng ......................... c. Cô Nam tính tình xởi lởi,......................... d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ............................ e. Bọn giặc hoảng hồn .......................... mà chạy. chó ăn đá gà ăn sỏi bầm gan tím ruột ruột để ngoài da nở từng khúc ruột vắt chân lên cổ 1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/101 2. Ghi nhớ sgk/102 Bài 3 sgk/102: Đặt câu với các thành ngữ sau đây: nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da sắt, nghĩ nát óc. I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ TIẾT 37 II.LUYỆN TẬP Nghiêng nước nghiêng thành: Dời non lấp biển: Lấp biển vá trời: Mình đồng da sắt: Nghĩ nát óc: vẻ đẹp của người phụ nữ làm khuynh đảo đất nước ý nói sức mạnh của sự đoàn kết, ý chí nghị lực của con người Con người cứng cáp như sắt và đồng Rất khó nghĩ mãi cũng không ra. a. Naøng coâng chuùa coù veû ñeïp nghieâng nöôùc nghieâng thaønh. b. Ñoaøn keát laø söùc maïnh dôøi non laáp bieån. c. Coâng vieäc laáp bieån vaù trôøi laø coâng vieäc cuûa nhieàu ñôøi, nhieàu theá heä môùi coù theå laøm xong. d. Nhöõng chieán só mình ñoàng da saét ñaõ chieán thaéng. e. Mình nghó naùt oùc maø vaãn chöa giaûi ñöôïc baøi toaùn naøy. 1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/101 và ví dụ 3 2. Ghi nhớ sgk/102 Bài 5/ sgk 103: Viết đoạn văn hoặc làm một bài thơ có dùng biện pháp nói quá. TIẾT 37 I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ 1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/101 và ví dụ 3 2. Ghi nhớ sgk/102 II.LUYỆN TẬP Bài tập 1/sgk-102 Bài tập 2/sgk-102 Bài tập 3/sgk-102 - Làm các bài tập. Học bài, tìm thêm một số ví dụ có sử dụng biện pháp nói quá. Soạn bài Nói giảm, nói tránh; trả lời các câu hỏi SGK/108 và làm bài tập ở phần luyện tập/ 108-109. -Tìm những cách sử dụng nói giảm, nói tránh khác nhau?
File đính kèm:
- bai Noi qua.ppt