Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
23 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1445 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiếng Việt- Từ trái nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỨA TẠO GV:LÊ THI SON BÀI TỪ TRÁI NGHĨA GIÁO ÁN LỚP 5 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2013Luyện từ và câu Kiểm tra bài cũ Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ? Câu 2: Từ đồng nghĩa có mấy dạng? Kể ra và cho ví dụ? Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2013Luyện từ và câu Từ trái nghĩa I. Nhận xét: 1. So sánh nghĩa của các từ in màu đỏ trong đoạn văn dưới đây: Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa. Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2013 Luyện từ và câuTừ trái nghĩa - nghĩa : Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. Ví dụ: cao - thấp; ngày – đêm; phải - trái. Trái với đạo lí Đúng với đạo lí Kết luận: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Thứ ba ngày 9 tháng 9năm 2013 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa 2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau : Chết vinh hơn sống nhục. -Các từ trái nghĩa là : sống /chết, vinh / nhục ( vinh: được kính trọng, đánh giá cao - nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.) Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ? Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động, trạng thái ....... đối lập nhau 1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động, trạng thái,...đối lập nhau. Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2013 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa III. Luyện tập Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây : a. Gạn đục khơi trong. b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. c. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa a. Gạn đục khơi trong. b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. c. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. III. Luyện tập Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2013 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa III. Luyện tập Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: a. Hẹp nhà..........bụng. b. Xấu người..........nết. c. Trên kính......... nhường. rộng đẹp dưới Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 3Luyện từ và câuTừ trái nghĩa Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : a. Hòa bình / b. Thương yêu / c. Đoàn kết / d. Giữ gìn / (chiến tranh ; xung đột ...) (căm ghét, căm thù, ...) (chia rẽ, bè phái, xung khắc...) (phá hoại, phá phách, hủy hoại...) Bài 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. * Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa: Ví dụ: Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh * Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa: Ví dụ: Chúng em ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến tranh. §Çu - ®u«i Nhắm – Mở Khóc – Cười Ngắn - Dài §Çu - ®u«i §Çu voi ®u«i chuét Ng¾n - dµi Níc m¾t ng¾n níc m¾t dµi Nhắm – Mở M¾t nh¾m m¾t më Khóc – Cười KÎ khãc ngêi cêi
File đính kèm:
- TU TRAI NGHIA SON.ppt