Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 19: Câu ghép

1.Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn trên rồi xác định chủ ngữ, vị ngử trong từng câu:

2. Xếp các câu ở đoạn văn trên thành hai nhóm: câu đơn, câu ghép.

3. Có thể tách mỗi cụm chủ ngữ- vị ngữ trong các câu ghép nói trên thành một câu đơn đợc không? Vì sao?

Câu 2: Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật

Con chó đi chậm.

 Con khỉ cấu hai tai chó giật giật

 

ppt27 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 19: Câu ghép, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câuCâu ghépLuyện từ và câuCâu ghépI- Nhận xét:Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. Đoàn Giỏi1.Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn trên rồi xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu.Luyện từ và câuCâu ghépI- Nhận xét: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. Đoàn GiỏiLuyện từ và câuCâu ghépI- Nhận xét:Câu 1: Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. CNVN Câu 2: Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật. CNVNCNVNCâu 3: Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa.CNVNCNVNCâu 4: Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.CNVNCNVNCâu 1: Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. Câu 2: Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật. Câu 3: Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa.Câu 4: Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.I- Nhận xét:2.Xếp các câu trên vào nhóm thích hợp: a) Câu đơn (Câu do một cụm chủ ngữ - vị ngữ tạo thành). b) Câu ghép (Câu do nhiều cụm chủ ngữ - vị ngữ bình đẳng với nhau tạo thành).Luyện từ và câuCâu ghépCCCCCCCVVVVVCVVCâu 1: Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. Câu 2: Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật. Câu 3: Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa.Câu 4: Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.Luyện từ và câuCâu ghépI- Nhận xét:Câu ghép (Câu do nhiều cụm chủ ngữ- vị ngữ bình đẳng với nhau tạo thành)Câu đơn (Câu do một cụm chủ ngữ- vị ngữ tạo thành)2.- Xếp các câu trong đoạn văn trên thành hai nhóm: Câu đơn, câu ghépCCCCCCVVVVVVVCCâu đơn (Câu do một cụm chủ ngữ- vị ngữ tạo thành)Câu 2: Hễ con chó /đi chậm, con khỉ/ cấu hai tai chó giật giật.Câu 3: Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa.Câu 4: Chó/chạy thong thả, khỉ/ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.2. Xếp các câu ở đoạn văn trên thành hai nhóm: câu đơn, câu ghép.Luyện từ và câuCâu ghépI- Nhận xét:Câu 1: Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ / cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.Câu ghép (Câu do nhiều cụm chủ ngữ- vị ngữ bình đẳng với nhau tạo thànhtạo thành)1.Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn trên rồi xác định chủ ngữ, vị ngử trong từng câu: Câu 2: Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật  Câu 3: Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. Câu 4: Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. Luyện từ và câuCâu ghépI- Nhận xét: Con khỉ cấu hai tai chó giật giật. Con chó đi chậm. Khỉ gò lưng như người phi ngựa. Con chó chạy sải. Khỉ buông thõng hai tay, Chó chạy thong thả. ngồi ngúc nga ngúc ngắc. 3. Có thể tách mỗi cụm chủ ngữ- vị ngữ trong các câu ghép nói trên thành một câu đơn được không? Vì sao?1.Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn trên rồi xác định chủ ngữ, vị ngử trong từng câu:2. Xếp các câu ở đoạn văn trên thành hai nhóm: câu đơn, câu ghép. Luyện từ và câuCâu ghépI- Nhận xét: 3. Có thể tách mỗi cụm chủ ngữ- vị ngữ trong các câu ghép nói trên thành một câu đơn được không? Vì sao? Khụng thể tỏch mỗi vế cõu ghộp núi trờn thành một cõu đơn vỡ mỗi vế cõu thể hiện một ý cú quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế cõu khỏc.1.Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn trên rồi xác định chủ ngữ, vị ngử trong từng câu:2. Xếp các câu ở đoạn văn trên thành hai nhóm: câu đơn, câu ghép. Luyện từ và câuCâu ghépI- Nhận xét: II- Ghi nhớ:Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. Luyện từ và câuCâu ghépI- Nhận xét: II- Ghi nhớ: Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.III- Luyện tập:Luyện từ và câuCâu ghépI- Nhận xét: II- Ghi nhớ:III-Luyện tập:Bài 1 (trang 8 ) Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác đinh các vế câu trong từng câu ghép. Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ...Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu muôn sắc ấy phần rất lớn là do mây, trời và ánh sáng tạo nên. Theo Vũ Tú Nam 1-Xỏc định cỏc vế cõu trong từng cõu ghộp:STTVế 1Vế 2Cõu 1Cõu 4Cõu 3Cõu 2Cõu 5Trời xanh thẳm,ai cũng thấy như thế.Biển nhiều khi rất đẹp,Trời ầm ầm dụng giú,biển xỏm xịt, nặng nề.Trời õm u mõy mưa, biển mơ màng dịu hơi sương.Trời rải mõy trắng nhạt,biển cũng thẳm xanh.như dõng cao lờn, chắc nịch.biển đục ngầu, giận dữLuyện từ và câuCâu ghépIII-Luyện tập: Bài 2: Cú thể tỏch mỗi vế cõu ghộp vừa tỡm được ở bài tập 1 thành một cõu đơn được khụng? Vỡ sao? Khụng thể tỏch mỗi vế cõu ghộp trờn thành một cõu đơn, vỡ mỗi vế cõu thể hiện một ý cú quan hệ rất chặt chẽ với ý của cỏc vế cõu khỏc.Luyện từ và câuCâu ghépIII-Luyện tập:Câu ghép Luyện từ và câuBài 3 (trang 8 ) Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:a) Mùa xuân đã về, ....b) Mặt trời mọc, ...c) Trong truyện cổ tích cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn ....d) Vì trời mưa to ...trăm hoa đua nở.Mùa xuân về, trăm hoa đua nở.Câu ghép Luyện từ và câuBài 3 (trang 8 ) Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:a) Mùa xuân đã về, ....b) Mặt trời mọc, ...c) Trong truyện cổ tích cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn ....d) Vì trời mưa to ...trăm hoa đua nở.sương tan dần.Mặt trời mọc, sương tan dần.Câu ghép Luyện từ và câuBài 3 (trang 8 ) Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:a) Mùa xuân đã về, ....b) Mặt trời mọc, ...c) Trong truyện cổ tích cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn ....d) Vì trời mưa to ...trăm hoa đua nở.sương tan dần.người anh thì tham lam, độc ác.Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ hiền lành, còn người anh thì tham lam, độc ác.Câu ghép Luyện từ và câuBài 3 (trang 8 ) Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:a) Mùa xuân đã về, ....b) Mặt trời mọc, ...c) Trong truyện cổ tích cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn ....d) Vì trời mưa to ...trăm hoa đua nở.sương tan dần.người anh thì tham lam, độc ác.nên đường rất trơn.Vì trời mưa to nên đường rất trơn.Trò chơiĐội nào nhanh hơn?Nối một vế câu ở cột A với một vế câu ở cột B để tạo thành câu ghép thích hợp Bác Hồ đến: Trời rét,mọi người vỗ tay hoan hô. Bạn Hà giỏi toán,con phải mặc áo ấm.em giỏi Tiếng Việt.AB1 phútĐáp án Bác Hồ đến: Trời rét,mọi người vỗ tay hoan hô Bạn Hà giỏi toán, con phải mặc áo ấm em giỏi Tiếng ViệtABCâu ghép Luyện từ và câu* Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại.Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.II-Ghi nhớ:

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_5_tuan_19_cau_ghep.ppt