Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Tiết 50: Cửa sông

Giải nghĩa từ khó:

 Nơi sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác

 khoảng đất bồi ven sông, ven biển.

 nớc không bị nhiễm mặn.

 nớc pha trộn giữa nớc mặn và nớc ngọt thờng có ở vùng cửa sông giáp biển.

 sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xoá.

 một loại tôm sống ở vùng nớc lợ, thân nhỏ và dài.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 292 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Tiết 50: Cửa sông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng cỏc thầy cụ giỏo về dự giờ !Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Tiết 50: Cửa sôngEm hãy mô tả những gì nhìn thấy trong tranh ?Tiết 50: Cửa sông Là cửa nhưng không then khoáCũng không khép lại bao giờMênh mông một vùng sông nướcMở ra bao nỗi đợi chờ.Nơi những dòng sông cần mẫnGửi lại phù sa bãi bồiĐể nước ngọt ùa ra biểnSau cuộc hành trình xa xôi.Nơi biển tìm về với đấtBằng con sóng nhớ bạc đầuChất muối hoà trong vị ngọtThành vùng nước lợ nông sâu.Nơi cá đối vào đẻ trứngNơi tôm rảo đến búng càngCần câu uốn cong lưỡi sóngThuyền ai lấp loá đêm trăng.Nơi con tàu chào mặt đấtCòi ngân lên khúc giã từCửa sông tiễn người ra biểnMây trắng lành như phong thư.Dù giáp mặt cùng biển rộngCửa sông chẳng dứt cội nguồnLá xanh mỗi lần trôi xuốngBỗngnhớ một vùng núi non Quang HuyLuyện đọc từ khó:Sóng nước Nước lợNông sâuLưỡi sóngLấp loáNúi non Cách ngắt nhịp:Là cửa nhưng không then khoá Mênh mông một vùng sông nướcNơi cá đối vào đẻ trứngNơi tôm rảo đến búng càng.Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Tiết 50: Cửa sông Giải nghĩa từ khó: Nơi sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác khoảng đất bồi ven sông, ven biển. nước không bị nhiễm mặn. nước pha trộn giữa nước mặn và nước ngọt thường có ở vùng cửa sông giáp biển. sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xoá. một loại tôm sống ở vùng nước lợ, thân nhỏ và dài.Tiết 50: Cửa sông Cửa sông:Nước ngọt: Bãi bồi:Nước lợ: Sóng bạc đầu:Tôm rảo:Bãi bồiSóng bạc đầuTìm hiểu bài:1.Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ?Cách giới thiệu ấy có gì hay ?Là cửa nhưng không then khoáCũng không khép lại bao giờ.Tiết 50: Cửa sôngTiết 50: Cửa sông2. Thảo luận nhóm:Câu hỏi: cửa sông là một địa điểm như thế nào? Nơi:- Dòng sông gửi lại phù sa. - Nước ngọt ùa ra biển - Biển tìm về với đất - Vùng nước lợ - Cá đối đẻ trứng - Tôm rảo búng càng - Con tàu chào mặt đất . Tiết 50: Cửa sông3. Trong khổ thơ cuối tác dùng biện pháp nghệ thuật gì ? - Biện pháp nghệ thuật nhân hoá ở khổ thơ cuối nói nên điều gì về “tấm lòng”của cửa sông với cội nguồn? - Phép nhân hoá giúp tác giả nói nên “tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn .4. Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói nên điều gì ? * Đại ý: Qua hình ảnh cửa sông tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn .Tiết 50: Cửa sông Là cửa nhưng không then khoáCũng không khép lại bao giờMênh mông một vùng sông nướcMở ra bao nỗi đợi chờ.Nơi những dòng sông cần mẫnGửi lại phù sa bãi bồiĐể nước ngọt ùa ra biểnSau cuộc hành trình xa xôi.Nơi biển tìm về với đấtBằng con sóng nhớ bạc đầuChất muối hoà trong vị ngọtThành vùng nước lợ nông sâu.Nơi cá đối vào đẻ trứngNơi tôm rảo đến búng càngCần câu uốn cong lưỡi sóngThuyền ai lấp loá đêm trăng.Nơi con tàu chào mặt đấtCòi ngân lên khúc giã từCửa sông tiễn người ra biểnMây trắng lành như phong thư.Dù giáp mặt cùng biển rộngCửa sông chẳng dứt cội nguồnLá xanh mỗi lần trôi xuốngBỗngnhớ một vùng núi non Quang HuyTiết 50: Cửa sông* Luyện đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng:- Khổ thơ 4+ 5: Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi con tàu chào mặt đấtNơi tôm rảo đến búng càng Còi ngân lên khúc giã từCần câu uốn cong lưỡi sóng Cửa sông tiễn người ra biểnThuyền ai lấp loá đêm trăng. Mây trắng lành như phong thư.Xin chõn thành cảm ơn!

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_5_tiet_50_cua_song.ppt