Ghi nhớ:
♦Đại từ xưng hô:
- Từ được người nói dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp (tôi, chúng tôi; ta, chúng ta; mày, chúng mày.)
- Thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính (ông, bà, anh, chị, em, cháu )
-Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự.
20 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Tiết 21: Đại từ xưng hô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5Luyện từ và câuTiết 21: Đại TỪ XƯNG HÔI/ Nhận xétĐọc đoạn văn và cho biết?Luyện từ và câuI/ Nhận xétĐọc đoạn văn và cho biết?3. Những từ in đậm trong đoạn văn được dùng để thay thế cho những nhân vật nào?1. Đoạn văn có những nhân vật nào?2. Các nhân vật đang làm gì?Tiết 21: Đại TỪ XƯNG HÔCƠMTHÓC GẠONghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.HƠ BIAChị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?ATa đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.Qua cách xưng hô đối đáp giữa Cơm, Gạo, Hơ Bia,em hãy cho biết:4. Những từ nào chỉ người nói?5. Những từ nào chỉ người nghe?6. Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?*Từ chỉ người hay vật được nhắc tới: *Từ chỉ người nghe: *Từ chỉ người nói:Chúng tôi, taChị, các ngươiChúngTheo em cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?Chị đẹp là nhờ cơm gạo , sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?Ta đẹp là do công cha công mẹ , chứ đâu nhờ các ngươi.Thể hiện sự tôn trọng, lịch sựThể hiện sự kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại-Với thầy, cô-Với bố, mẹ-Với anh, chị, em-Với bạn bè: Xưng là con: Xưng là em, anh (chị): Xưng là tôi, tớ, mình : Xưng là con, em, cháuTìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:Thế nào là đại từ xưng hô?- Từ được người nói dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp (tôi, chúng tôi; ta, chúng ta; mày, chúng mày..)- Thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính (ông, bà, anh, chị, em, cháu) -Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự. ♦Đại từ xưng hô:Ghi nhớ:Quan sát tranh và nói thành lời phần đối thoại có dùng đại từ xưng hôỪ, thấy rồi. cùng đến đó xem đi! . nhìn kìa! Đẹp quá!CậuTớChúng mìnhơi,. ở đâu vậy?.. đang ở trên cành cây đó.AnhchúngChúng nóCho. xem với!emII/ Luyện tập:Bài 1(Trang 105)Đoạn văn có những nhân vật nào?Nội dung đoạn văn là gì?Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à !Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn!Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao?Ta chấp chú em một nửa đường đó.Kiêu căng, coi thường rùaTự trọng, lịch sự với thỏBồ ChaoTu HúBồ Các và các bạnBài 2(Trang 105)Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi chỗ trống:và Tu Hú đang bayBồ Chao hốt hoảng kể với các bạn: ngước nhìn lênTôi tựa như một cái cầu xe lửa cao hơn tất cả những ống khói,Những trụ buồm, cột điện mà thường gặp.TôiNóNóchúng taBài 2(Trang 105)Trò chơi “MÈO MI MI UỐNG SỮA”Chúng tôi chỉ thích uống những bát sữa có đại từ xưng hô.AnhTớChúng taTôiHoaVớiNhưngNóChúng tôi AnhTớChúng taTôiHoaVớiNhưngNóChúng tôi Dũng cảmDũng cảmTôiAnhChúng taTôiTớChúng tôi AnhNóNóChúng tôiChúng taTớ- Từ được người nói dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp (tôi, chúng tôi; ta, chúng ta; mày, chúng mày..)- Thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính (ông, bà, anh, chị, em, cháu) - Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự. ♦Đại từ xưng hô:Ghi nhớ:Chúc các em học giỏi !
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_5_tiet_21_dai_tu_xung_ho.ppt