Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 23: Mở rộng vốn từ "Trật tự - An ninh"

1. Dòng nào dới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ?

Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao

thông có trong đoạn văn là:

Cảnh sát giao thông; tai nạn; tai nạn giao thông; va chạm giao thông; vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đờng, vỉa hè

 

ppt24 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 23: Mở rộng vốn từ "Trật tự - An ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23: LTVC MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH 1 - Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ?Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.b. Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.c. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật.Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninhLuyện từ và câu :c. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật.Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninh2. Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau: Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có một vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông. Theo báo an ninh thủ đôLuyện từ và câu :Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ?2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn là:Cảnh sát giao thông; tai nạn; tai nạn giao thông; va chạm giao thông; vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè. Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninhLuyện từ và câu :Cảnh sát giao thông1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ?Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn là:Cảnh sát giao thông; tai nạn; tai nạn giao thông; va chạm giao thông; vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè. Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninhLuyện từ và câu : tai nạn; Cảnh sát giao thôngLực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông tai nạn giao thông; va chạm giao thông2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn là:Cảnh sát giao thông; tai nạn; tai nạn giao thông; va chạm giao thông; vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè. Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninhLuyện từ và câu : tai nạn; Cảnh sát giao thôngLực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông tai nạn giao thông; va chạm giao thôngNguyên nhân gây tai nạn giao thôngHiện tượng trái ngược với trật tự an toàn giao thôngVi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè.Cảnh sát giao thông 2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn là:Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thôngHiện tượng trái ngược với trật tự an toàn giao thôngNguyên nhân gây tai nạn giao thôngcảnh sát giao thôngtai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thôngvi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè.Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninhLuyện từ và câu :1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ?Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn là:Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thôngHiện tượng trái ngược với trật tự an toàn giao thôngNguyên nhân gây tai nạn giao thôngcảnh sát giao thôngtai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thôngvi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè.Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninhLuyện từ và câu : Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có một vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông. Theo báo an ninh thủ đô Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau. Một anh nói: “ Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu – li - gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao lại bị thương nặng như thế?”Lí do Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: “ Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!”Theo truyện vui nước ngoàiHu – li – gân: kẻ ngổ ngáo, gây rối trật tự công cộng.Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninhLuyện từ và câu : Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau. Một anh nói: “ Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu – li - gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao lại bị thương nặng như thế?”3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:Lí do Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: “ Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!”Theo truyện vui nước ngoàiHu – li – gân: kẻ ngổ ngáo, gây rối trật tự công cộng.Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninhLuyện từ và câu : Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau. Một anh nói: “ Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu – li - gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao lại bị thương nặng như thế?”3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:Lí do Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: “ Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!”Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninhLuyện từ và câu : Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự an ninh:cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu – li – gân.giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau. Một anh nói: “ Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu – li - gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao lại bị thương nặng như thế?”3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:Lí do Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: “ Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!”Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninhLuyện từ và câu : Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự an ninh:cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu – li – gân.giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. 2 - Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn là:Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thôngHiện tượng trái ngược với trật tự an toàn giao thôngNguyên nhân gây tai nạn giao thôngcảnh sát giao thôngtai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thôngvi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè.3 - Những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh: Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu – li – gân. Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninhLuyện từ và câu :1 - Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.Bài 1: Dũng nào dưới đõy nờu đỳng nghĩa của từ an ninh? a.Yờn ổn hẳn, trỏnh được tai nạn, trỏnh được thiệt hại. b. Yờn ổn về chớnh trị và trật tự xó hội. c. Khụng cú chiến tranh và thiờn tai.Luyện từ và cõuMở rộng vốn từ: Trật tự - An ninhDanh từ kết hợp “an ninh”Động từ kết hợp “an ninh”Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xó hội an ninh, an ninh chớnh trị, an ninh tổ quốc, giải phỏp an ninh.Bảo vệ an ninh, giữ gỡn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh.Luyện từ và cõuMở rộng vốn từ: Trật tự - An ninhBài 2: Tỡm những danh từ và động từ cú thể kết hợp với từ an ninh. M: lực lượng an ninh, giữ vững an ninh.Bài 3: Hóy xếp cỏc từ ngữ sau đõy vào nhúm thớch hợp: cụng an, đồn biờn phũng, tũa ỏn, xột xử, bảo mật, cảnh giỏc, cơ quan an ninh, giữ bớ mật, thẩm phỏn. a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện cụng việc bảo vệ trật tự, an ninh. b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yờu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.Luyện từ và cõuMở rộng vốn từ: Trật tự - An ninhChỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện cụng việc bảo vệ trật tự, an ninh.Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yờu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.Cụng an, đồn biờn phũng, toàn ỏn, cơ quan an ninh, thẩm phỏn.Xột xử, bảo mật, cảnh giỏc, giữ bớ mật.Đỏp ỏn:Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sgk/ 59-60 và cỏc từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người cú thể giỳp em tự bảo vệ khi cha mẹ em khụng cú ở bờn. Làm bài vào vở thực hành LTVC.Luyện từ và cõuMở rộng vốn từ: Trật tự - An ninha) Để bảo vệ an toàn cho mỡnh, em cần nhớ số thiện thoạicủa cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ụng bà, chỳ bỏc,người thõn để bỏo tin.b) Nếu bị kẻ khỏc đe dọa, hành hung hoặc thấy chỏy nhà haybị tai nạn, em cần phải:Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để bỏo tin.Kờu lớn để những người xung quanh biết.Nhanh chúng chạy đến nhà hàng xúm, bạn bố, nhà hàng,cửa hiệu, trường học, đồn cụng an.c) Khi đi học, đi chơi, em cần:Đi theo nhúm, trỏnh chỗ tối, trỏnh nơi vắng vẻ, để ý nhỡnxung quanh.Khụng mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.d) Khi ở nhà một mỡnh, em phải khúa cửa, khụng cho ngườilạ biết em chỉ cú một mỡnh ở nhà và khụng để người lạ vàonhà. Theo GIA KÍNHAi nhanh, ai ĐÚNG? 1. Những việc làm giỳp em tự bảo vệ khi khụng cú cha mẹ ở bờn là: A. Nhớ số điện thoại của ba mẹ; nhớ địa chỉ số nhà của người thõnB. Gọi điện thoại 113 hoặc 114, 115C. Kờu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quenD. Khụng mang đồ trang sức đắt tiền; khoỏ cửa khụng cho người lạ vào nhà khi khụng cú người lớn E. Tất cả cỏc đỏp ỏn trờn. 01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s Đỏp ỏn: E 2. Khi khụng cú cha mẹ ở bờn, cơ quan nào cú thể giỳp em đảm bảo an toàn? Nhà hàng,cửa hiệu Đồn cụng an,113,114, 115. 10 giây bắt đầu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s Đã hết 10 giây Đỏp ỏn: A+ B 3. Số điện thoại của lực lượng cụng an thường trực chiến đấu là số nào?113114115 01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s Đỏp ỏn: A Cõu 4: Khi khụng cú cha mẹ ở bờn, những người cú thể giỳp em đảm bảo an toàn là:A.ễng bà, chỳ bỏc, người thõnB. Hàng xúmC. Bạn bố 01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s Đỏp ỏn: A, B, C Cõu 5: Khi đi chơi, đi học, em cần đi theo nhúm, trỏnh nơi vắng vẻ và khụng mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền. Đỳng hay sai? 01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s Đỏp ỏn: Đỳng

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_3_tuan_23_mo_rong_von_tu_trat_tu_an.ppt
Giáo án liên quan