Bài giảng tiếng việt: Chữa lỗi dùng từ

Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu sau:

a) Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.

b) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất

trí đề bạt làm lớp trưởng.

c) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt

chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.

 

 

ppt11 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tiếng việt: Chữa lỗi dùng từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ Em hãy cho biết những lỗi dùng từ đã học trong bài Chữa lỗi dùng từ (tiết 23) và chỉ rõ nguyên nhân, cách khắc phục những lỗi đó? Đáp án - Lặp từ + Nguyên nhân: do vốn từ nghèo nàn, khả năng diễn đạt hạn chế. + Hướng khắc phục: lược bỏ từ trùng lặp không có tác dụng. Lẫn lộn các từ gần âm + Nguyên nhân: do không nhớ chính xác từ. + Hướng khắc phục: Cần tra từ điển tìm hiểu kĩ nghĩa của từ. Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu sau: a) Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc. b) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng. c) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân. a) Mặc dù còn một số nhược điểm/điểm yếu, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc. b) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí bầu làm lớp trưởng. c) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng kiến cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân. Bài 1: Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng - bản (tuyên ngôn) - bảng (tuyên ngôn) - (tương lai) sáng lạng - (tương lai) xán lạn - bôn ba (hải ngoại) - buôn ba (hải ngoại) - (bức tranh) thủy mặc - (bức tranh) thủy mạc - (nói năng) tùy tiện - (nói năng) tự tiện Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. a) khinh khỉnh, khinh bạc ……………… : tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình. b) khẩn thiết, khẩn trương …………. …... : nhanh, gấp và có phần căng thẳng. c) bâng khuâng, băn khoăn ……………... : không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu. Khinh khỉnh Khẩn trương Băn khoăn Bài 3: Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau: a) Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt. - Thay từ “đá” bằng từ “đấm”. … tống một cú đấm vào bụng … - Hoặc thay từ “tống” bằng từ “tung” … tung một cú đá vào bụng … b) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện. Thay từ “thật thà” bằng từ“thành khẩn” và thay từ “bao biện” bằng từ “ngụy biện” - Làm sai thì cần thành khẩn nhận lỗi không nên ngụy biện. c) Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc. Thay từ “tinh tú” bằng từ “tinh túy” - Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh túy của văn hóa dân tộc. ? Nguyên nhân nào dẫn tới mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa? A. Không biết nghĩa của từ B. Hiểu sai nghĩa của từ C. Hiểu không đầy đủ nghĩa của từ D. Cả A,B,C DẶN DÒ - Nắm được những lỗi thường mắc trong cách dùng từ, nguyên nhân mắc lỗi, hướng khắc phục. - Tiếp tục rèn luyện chính tả. Lập bảng phân biệt các tư dùng sai, dùng đúng. Ôn lại các văn bản từ đầu năm học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • pptchua loi dung tu(3).ppt
Giáo án liên quan