Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 6: Dùng từ đồng âm để chơi chữ - Trường TH Ái Mộ B

III. Luyện tập :

1.Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ ?

Ruồi đậu mâm xôi đậu.

 Kiến bò đĩa thịt bò.

b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.

c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi.

d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 6: Dùng từ đồng âm để chơi chữ - Trường TH Ái Mộ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊNTRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ BKÍNH CHÀO QUÝ THẦY, CÔ GIÁO!LUYỆN TỪ VÀ CÂU- LỚP 5Ôn bài cũ * Thế nào là từ đồng âm ? * Cho ví dụ về từ đồng âm.I. Nhận xét :Có thể hiểu câu này theo những cách nào ?Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy ?Hổ mang bò lên núi.I. Nhận xét :Có thể hiểu câu này theo những cách nào ?Hổ mang bò lên núi.-Con hổ mang con bò lên núi.- Con rắn hổ mang đang bò lên núi.Hổ mang bò lên núi.* Có thể hiểu câu : Hổ mang bò lên núi.Hổ mang bò lên núi.CNCNVNVNCách hiểu 1:Cách hiểu 2:Vì sao có thể hiểu theo nhiều nghĩa như vậy ?Hổ mang bò lên núi.Vì sao có thể hiểu theo nhiều nghĩa như vậy ?Hổ mang bò lên núi.(Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi.(Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi.-Các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang đồng âm với từ hổ và động từ mang. -Động từ bò đồng âm với danh từ bò.Các từ đồng âm: Hổ; mang; bò.I. Nhận xét :II. Ghi nhớ :Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.III. Luyện tập : 1.Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ ?Ruồi đậu mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt bò.b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi. d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa. III. Luyện tậpCác câu sau đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Gạch dưới những từ đồng âm em tìm được trong mỗi câu.Ruồi đậu mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt bò.đậu (1): hoạt động (đỗ lại, dừng lại) của con ruồi. đậu (2): chỉ hạt đậubò (1): hoạt động (bò) của con kiếnbò (2): danh từ chỉ con bò(1)(2)(1)(2)Một số hình ảnh dùng từ đồng âm để chơi chữRuồi đậu mâm xôi đậuKiến bò đĩa thịt bò.III. Luyện tậpCác câu sau đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Gạch dưới những từ đồng âm em tìm được trong mỗi câu.b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.(1) (2)chín (1): tinh thông, giỏichín (2): là số 9III. Luyện tậpCác câu sau đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Gạch dưới những từ đồng âm em tìm được trong mỗi câu.c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi.(1) (2)Bác (1): từ người nói dùng để gọi người nghe.bác (2): làm chín thức ăn bằng đun nhỏ lửa và quấy đều.tôi (1): từ người nói dùng để tự xưng.tôi (2): đổ vôi sống vào nước.(1)(2)III. Luyện tậpđá (1) và đá (4): hoạt động dùng chân hất mạnh vào 1 vậtđá (2) và đá (3): 1 loại đá dùng làm vật liệu .Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Gạch dưới những từ đồng âm em tìm được trong mỗi câu.d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.(1)(2)(4)(3)Một số hình ảnh dùng từ đồng âm để chơi chữCon ngựa đá con ngựa đáIII. Luyện tập2. Đặt câu với một cặp từ đồng âm em vừa tìm được ở bài 1.M : - Mẹ em rán đậu. - Thuyền đậu san sát trên bến sông. Cặp từ :đậu - đậu2. Đặt câu với một cặp từ đồng âm em vừa tìm được ở bài 1.M : - Mẹ em rán đậu. - Thuyền đậu san sát trên bến sông. Cặp từ :đậu - đậua) Cặp từ : bò - bòb) Cặp từ: chín - chínc) Cặp từ :bác - bác Cặp từ: tôi - tôid) Cặp từ: đá - đáDặn dò:Về nhà tìm thêm một số câu có dùng từ đồng âm để chơi chữ.Chúc các thầy cô mạnh khoẻ,Các em học sinh chăm ngoan,học giỏi !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_5_tuan_6_dung_tu_dong_am_de_choi_chu_tr.ppt
Giáo án liên quan