3. Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước , nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại , từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước , mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi vườn cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản , Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạnh nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người . Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ nhun gữ sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ , vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.
9 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 26: Mở rộng vốn từ Truyền thống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câuLớp 5MỞ RỘNG VỐN TƯ: TRUYỀN THỐNG Ôn bài cũ Mỗi từ in nghiêng dưới đây thay thế cho từ ngữ nào? Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống:Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.Luyện từ và câu::Mở rộng vốn từ : Truyền thống2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm:Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác ( thường thuộc thế hệ sau)b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết..c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người. ( truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng.)Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác ( thường thuộc thế hệ sau)Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết..biÕt.Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người. Truyền nghề Truyền ngôi Truyền thống Truyền bá Truyền hình Truyền tin Truyền tụng Truyền máu Truyền nhiễm3. Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước , nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại , từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước , mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi vườn cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản ,Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạnh nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người . Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ nhun gữ sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ , vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.SGK3. Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc Từ ngữ chỉ ngườiTừ ngữ chỉ sự vật Các vua Hùng Cậu bé làng Gióng- Nắm tro bếp của thuở vua Hùng dựng nước Mũi tên đồng Cổ Loa- Con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng gióng- Thanh gươm giữ thành- Chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản. - Hoàng Diệu - Phan Thanh GiảnCủng cố - Dặn dòGiờ học kết thúc
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_5_tuan_26_mo_rong_von_tu_truyen_thong.ppt