1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:
2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì?
a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây gie sát ra sông.
(Gie: chìa ra) Theo: ĐOÀN GIỎI
c) Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
NGUYỄN ĐỨC MẬU
+ “nhưng” biểu thị quan hệ tương phản.
+ “mà” biểu thị quan hệ tương phản.
+ “nếu thì” biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả.
9 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 12: Luyện tập về quan hệ từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quý thầy cô về thăm lớpMÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU1. Thế nào là quan hệ từ ?2. Đặt câu có sử dụng quan hệ từ . Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, bằng, như, để, về, ..Ôn bài cũ : 1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu: A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.Các quan hệ từ: của, bằng, như (1), như (2)+ Của: nối cái cày với người Hmông.+ Bằng: nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.+ Như (1): nối vòng với hình cái cung.+ Như (2): nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. S/1211. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì? a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây gie sát ra sông. (Gie: chìa ra) Theo: ĐOÀN GIỎIc) Nếu hoa có ở trời cao Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm. NGUYỄN ĐỨC MẬU+ “nhưng” biểu thị quan hệ tương phản.+ “mà” biểu thị quan hệ tương phản. + “nếu thì” biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả.1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì? 3. Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa. Theo THẠCH LAMc) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa. TỤC NGỮd) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng thương yêu tôi hết mực, sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. Theo NGUYỄN KHẢIvàvàởcủavàthìthìnhưngS/1214 : Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì, bằng.Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.Cái lược này làm bằng sừng.a. “mà” - Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.b. “Thì”- Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.c. “bằng” - Cái lược này làm bằng sừng. Quan hệ từ là gì?Tác dụng của quan hệ từ ? Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, bằng, như, để, về, ..Chúc các em học giỏi !
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_5_tuan_12_luyen_tap_ve_quan_he_tu.pptx