- Các từ và, của, như, nhưng gọi là quan hệ từ.
- Ngoài các từ và, của, như, nhưng chúng ta còn có từ với, hay, hoặc, mà, thì, ở, tại, bằng để, về, rằng . cũng gọi là quan hệ từ.
Chúng giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý giữa các câu.
28 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 11: Quan hệ từ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quý thầy cô về thăm lớpPHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂUÔn bài cũCâu 1: Đại từ xưng hô trong câu: “Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng” dùng để chỉ ai?Người nói.Người nghe.Người hay vật được nhắc tới.Câu 2: Đại từ xưng hô trong câu: “Ta đẹp là do công cha, công mẹ chứ đâu nhờ các ngươi” thể hiện thái độ của người nói như thế nào?Khiêm tốn, lễ phépKiêu căng, hợm hĩnhChân tình, thân mậtBài mớiQuan hệ từRừng say ngây và ấm nóng. Mái tóc của cô Lan rất mượt. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.THẢO LUẬN NHÓM 2* Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in màu đỏ được dùng để làm gì?Rừng say ngây và ấm nóng. b. Mái tóc của cô Lan rất mượt. c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Tác dụng của từVí dụRừng say ngây và ấm nóng.b. Mái tóc của cô Lan rất mượt. c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.vàsay ngâyấm nóngnốivớicủanốiMái tóccô Lanvớinhưnốikhông đơm đặcvớihoa đàoNhưng2 câu ví dụ cvới nhaunốisay ngâyấm nóng.Mái tócCô Lankhông đơmđặchoa đào.c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.Biểu thị quan hệ song song.Biểu thị quan hệ sở hữu.Biểu thị quan hệ so sánh.Biểu thị quan hệ tương phản.Nhận xétVí dụRừng say ngây và ấm nóng.b. Mái tóc của cô Lan rất mượt. c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.Các từ: và, của, như, nhưng trong các ví dụ bên dùng để làm gì? Từ: và, của, như dùng để nối các từ ngữ trong một câu; từ nhưng nối hai câu với nhau. - Các từ và, của, như, nhưng gọi là quan hệ từ. - Ngoài các từ và, của, như, nhưng chúng ta còn có từ với, hay, hoặc, mà, thì, ở, tại, bằng để, về, rằng. cũng gọi là quan hệ từ. Chúng giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý giữa các câu.I. Nhận xét:2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây được biểu hiện bằng những cặp từ nào?(rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim;mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội)Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.Câu Nhận xétNếu rừng cây cứ bị chặtphá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu đựơc biểu hiện bằng cặp từ nào?Câu a nối với nhau bằng cặp từ : Nếu . thìCâu b nối với nhau bằng cặp từ : Tuy .nhưngNếuthìTuynhưngCâu Nhận xétChúng biểu thị mối quan hệ gì trong câu?Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.Nếu thì biểu thị quan hệ điều kiện,(giả thiết)-kết quảTuy nhưngbiểu thị quan hệ tương phản (đối lập)Em hiểu thế nào là quan hệ từ?Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về2.Các cặp quan hệ từ thường gặp: Vì nên..; donên; nhờmà ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả) Nếu thì; hễ thì( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả) Tuy nhưng; mặc dù nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản) Không những mà; không chỉmà(biểu thị quan hệ tăng tiến)1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. VÕ QUẢNG b.Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. NGUYỄN THỊ NGỌC TÚc. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Theo VĂN LONGLuyện tậpNhóm 2Câu a.Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. VÕ QUẢNGTác dụng của từvànốiChim, Mây, NướcvớiHoacủatiếng hót kì diệu nốivớiHoạ Mirằngnốichovới(tiếng hót tỉnh giấc.) bộ phận đứng sau Luyện tậpvàChim, Mây, NướcHoacủatiếng hót kìdiệuHoạ Mirằngcho tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. VÕ QUẢNGrằngCâub/ Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. c/ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Tác dụng của từvớinốingồivớiông nộivềgiảngnốivớitừng loài cây.Luyện tậpvànốitovớinặngnhưnốirơi xuốngvớiai ném đávàtonặngnhưngồiông nộivớirơi xuống ai ném đávềgiảngtừng loài cây.a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.Thành tích học tập của em Nguyễn Huy HoàngLuyện tập2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.THẢO LUẬN NHÓM 4Câu Cặp từbiểu thịVì nên biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quảTuy nhưngbiểu thị quan hệ tương phản (đối lập)a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.VìnênTuynhưng012345678910 Ai nhanh - Ai đúng 1. Quan hệ từ là từ:a. có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển.b. chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.c. nối các từ ngữ trong một câu hoặc nối các câu với nhau.d. chỉ sự vật.Chọn ý trả lời đúng nhất012345678910 Ai nhanh - Ai đúng Chọn ý trả lời đúng nhất2. Quan hệ từ nhưng biểu thị quan hệ: a. tương phản. b. tăng tiến. c. giả thiết – kết quả. d. nguyên nhân – kết quả.012345678910 Ai nhanh - Ai đúng Chọn ý trả lời đúng nhất3. Cặp quan hệ từ nếu...thì biểu thị quan hệ: a. tương phản. b. tăng tiến. c. điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả. d. nguyên nhân – kết quả.Em hiểu thế nào là quan hệ từ?Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về2.Các cặp quan hệ từ thường gặp: Vì nên..; donên; nhờmà ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả) Nếu thì; hễ thì( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả) Tuy nhưng; mặc dù nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản) Không những mà; không chỉmà(biểu thị quan hệ tăng tiến)Chân thành cảm ơnCác thày cô giáo và các em học sinh
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_5_tuan_11_quan_he_tu.ppt