2. Chấm trong bài văn sau là người có tính cách như thế nào? Nêu những chi tiết và hình ảnh minh hoạ cho nhận xét của em.
Bài 2 có mấy yêu cầu?
Bài văn thuộc thể loại văn gì? Bài văn chia làm mấy đoạn?
Bài văn tả ai? Tả hình dáng hay tính cách của người đó?
Tính cách của cô Chấm: Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động.
12 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tiết 31: Tổng kết vốn từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câuÔn bài cũ1/ Điền 3 từ ngữ miêu tả hình dáng của con người theo mỗi yêu cầu sau:- Tả mái tóc - Tả đôi mắt- Tả vóc dáng2/ Đọc đoạn văn miêu tả hình dáng một người thân hoặc một người mà em quen biết.Luyện từ và câuTiết 31 :TỔNG KẾT VỐN TỪ 1. Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với những từ sau : TừĐồng nghĩaTrái nghĩaNhân hậuTrung thựcDũng cảmCần cùnhân ái, nhân nghĩa, nhân từ, nhân đức, phúc hậu, thương người...bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo...thành thưc, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật...dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,...anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ,...hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược,...chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó,...lười biếng, lười nhác, biếng nhác, lười, đại lãn,...Các từ : Nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù thuộc từ loại gì ? Kết luậnNhững từ : Nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù cùng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ đó đều là tính từ chỉ tính cách của con người.2. Chấm trong bài văn sau là người có tính cách như thế nào? Nêu những chi tiết và hình ảnh minh hoạ cho nhận xét của em. Bài văn thuộc thể loại văn gì? Bài văn chia làm mấy đoạn? Bài 2 có mấy yêu cầu? Bài văn tả ai? Tả hình dáng hay tính cách của người đó? Yêu cầu: - Đọc kĩ từng đoạn Rút ra nét tính cách của cô Chấm, tìm những chi tiết và hình ảnh minh hoạ cho nét tính cách đó ở từng đoạn. Học sinh thảo luận nhóm 4 - Thời gian 4 phútĐôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, dù người ấy nhìn lại mình, dù người ấy là con trai. Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, người khác đắn đo, quanh quanh mãi chưa dám nói ra, Chấm nói ngay cho mà xem, nói thẳng băng và còn nói đáng mấy điểm nữa. Đối với mình cũng vậy, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Được cái thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa bao giờ.Tính cách của cô Chấm: Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động.Tính cáchChi tiết, từ ngữ minh họa-Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.-Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.-Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, Chấm nói ngay, nói thẳng băng. Với mình, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Chấm thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa.Trung thực, thẳng thắnGiàu tình cảm, dễ xúc độngChấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.Chấm cần cơm và lao động để sống.Chấm hay làm, không làm chân tay nó bứt dứt.Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, bắt ở nhà cũng không được.Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.2. Chấm trong bài văn sau là người có tính cách như thế nào? Nêu những chi tiết và hình ảnh minh hoạ cho nhận xét của em.Chăm chỉGiản dịEm có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ?Nhà văn không cần nói lên những tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ, hình ảnh đã khắc họa rõ nét tính cách của nhân vật.Kết luận: Khi miêu tả tính cách con người, ta có thể dùng những từ ngữ, hình ảnh, chi tiết để miêu tả những suy nghĩ, hành động, thái độ của nhân vật làm bộc lộ tính cách của người đó.Trò chơi Tìm các từ miêu tả tính cách con người Luật chơi: 1 bạn ghi 1 từ rồi chuyền phấn cho bạn kế ghi tiếp theo cho đến khi nào hết thời gian.Đội nào tìm được nhiều từ và đúng nhất là đội đó thắng.Thời gian chơi là 60 giây.H01234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738394041424344454647484950515253545556575859601 phút thi đuaChúc mừng độiCHIẾN THẮNG1.Xem lại nội dung toàn bài.2. Chuẩn bị bài sau : Về nhàCủng cố- dặn dòChúc các em học tốt !
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_5_tiet_31_tong_ket_von_tu.ppt