c/ Vạt
-Những vạt nương màu mật.
Lúa chín ngập lòng thung.
-Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
-Những người Dáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
20 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Việt 5 - Bài: Từ nhiều nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔĐẾN DỰ GiỜ THĂM LỚP 5a2Kiểm tra bài cũ 1. Từ đồng âm là gì? Cho ví dụ.2. Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ a/ chínLúa ngoài đồng đã chín vàng.Tổ em có chín người.Nghĩ cho chín rồi hãy nói. Bài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?3=chín (9) học sinhLúa chínSuy nghĩ cho chín (suy nghĩ kĩ) ?a) Chín- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.- Tổ em có chín học sinh.- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.Đồng âm vói hai từ chín trênNhiều nghĩa Nét nghĩa chung: Ở mức hoàn thiện, kĩ càng đầy đủBài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?b/ĐườngBát chè này nhiều đường nên rất ngọt.Các chú công nhân đang chữa đường dây điện.Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. c/ Vạt Những vạt nương màu mật. Lúa chín ngập lòng thung. Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. Những người Dáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. Chè ngọt quáđường sửa đường dây điệnĐường phốb) Đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.Nhiều nghĩaĐồng âm với hai từ đường trên Nét nghĩa chung: Độ dài để nối liền hai điểm, hai nơi. c/ Vạt -Những vạt nương màu mật. Lúa chín ngập lòng thung. -Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. -Những người Dáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. Vạt nươngVạt áoVạt trevạtc) Vạt- Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. - Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. Nhiều nghĩa- Chú tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.Đồng âm Nét nghĩa chung: nói về độ rộng,diện tích Bài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng: a. Cao- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường. b. Nặng- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường. c. Ngọt- Có vị như vị của đường ,mật.- (Lời nói) nhẹ nhàng dễ nghe.- (Âm thanh)nghe êm tai. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên. CaoCó chiều cao lớn hơn mức bình thường- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn bình thường.Nhìn hình đặt câub) Nặng -Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường. -Có mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.c) Ngọt - Có vị như vị của đường, mật. - ( Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe. - (Âm thanh) nghe êm tai.Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2015 Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa3. Củng cố, dặn dò- Hôm nay chúng ta luyện tập về nội dung gì? - Khi phân biệt từ đồng âm và nhiều nhĩa , cần dựa vào điều gì?Bài học đến đây là kết thúcKính chúc quý thầy cô sức khỏe.
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_5_bai_tu_nhieu_nghia.ppt