Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng.
16 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Việt 4 - Tuần 17: Vị ngữ trong câu kể "Ai làm gì", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu kể Ai làm gì ? Thường gồm mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ?Ôn bài cũNhận xét: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng.1/ Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.2/ Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.3/ Nêu ý nghĩa của vị ngữ.4/ Cho biết vị ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành. Chọn ý đúng:a/ Do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ) tạo thành;b/ Do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm động từ) tạo thành;c/ Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành;Nhận xét:1/ Các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng. 2. Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Câu 2: Người các buôn làng kéo về nườm nượp.Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.VN 3. Nêu ý nghĩa của vị ngữ. Trong câu kể Ai làm gì?, vị ngữ thường nêu lên điều gì?VNVN1. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hoạt động của người, con vật ( hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa ). 4. Cho biết vị ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành. Chọn ý đúng:a, Do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành;b, Do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành;c, Do tính từ và các từ kèm theo nó ( cụm tính từ ) tạo thành;b,CĐTCâu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Câu 2: Người các buôn làng kéo về nườm nượp.Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.CĐTCĐT Ghi nhớ:1. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hoạt động của người, con vật ( hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa ).2. Vị ngữ có thể là: - Động từ. - Động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc (cụm động từ ).II. Luyện tập:Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi:a, Tìm các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn trên.b, Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm được. Cả thung lũng giống như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Thanh niên đeo gùi vào rừng. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi. Theo Đình Trung.a, Các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn trên. Cả thung lũng giống như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Thanh niên đeo gùi vào rừng. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi. Theo Đình Trung.Bài 1: b, Xác định vị ngữ của từng câu vừa tìm được.Câu 3: Thanh niên đeo gùi vào rừng. Câu 4: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 7: Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.Câu 5: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.Câu 6: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.VNVNVNVNVNBài 2: Ghép các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?A Đàn cò trắngBà emBộ độiB kể chuyện cổ tích giúp dân gặt lúa bay lượn trên cánh đồngAI NHANH, AI ĐÚNGBài 3: Quan sát tranh vẽ dưới đây rồi nói từ 3 đến 5 câu kể Ai làm gì ? miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh. Vị ngữ của câu “ Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục .” là:b. nằm phơi lưng trên gốc cây mục.c. trên gốc cây mục.a. phơi lưng trên gốc cây mục.- Ôn lại các kiến thức vừa học.- Nhận xét tiết học.Củng cố, Dặn dòCẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_4_tuan_17_vi_ngu_trong_cau_ke_ai_lam_gi.ppt