Bài giảng Thuyết minh về một thể loại văn học
A. Lý thuyt
I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm
một thể loại văn học
Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú1, Quan st
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Thuyết minh về một thể loại văn học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NhiƯt liƯt chµo mõng quý thÇy c« vỊ dù tiÕt häc h«m nay Chĩc c¸c em mét giê häc vui vỴ vµ bỉ Ých I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngơn bát cú 1, Quan sát a, Số câu , số tiếng A. Lý thuyÕt Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác Vẫn là hào kiệt vẫn phong lưu Chạy mỏi chân thì hãy ở tù, Đã khách khơng nhà trong bốn biển, Lại người cĩ tội giữa năm châu. Bủa tay ơm chặt bồ kinh tế , Mở miệng cười tan cuộc ốn thù Thân ấy vẫn cịn, cịn sự nghiệp. Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. Muốn làm thằng Cuội Muốn làm thằng Cuội Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi! Trần thế em nay chán Nửa rồi, Cung quế đã ai ngồi đĩ chửa? Cành đa xin chị nhắc lên chơi. Cĩ bầu cĩ bạn can chi tủi, Cùng giĩ, cùng mây thế mới vui Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám, Tựa nhau trơng xuống thế gian cười. I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngơn bát cú 1, Quan sát a, Số câu, số tiếng - Mỗi bài cĩ 8 câu , mỗi câu 7 tiếng. b, Luật bằng- trắc, niêm A. Lý thuyết Nhóm thanh bằng, trắc Tiếng Việt có 6 thanh : sắc, nặng, hỏi, ngã, huyền và thanh ngang + Tiếng cĩ thanh huyền và thanh ngang gọi là tiếng “bằng” ( B ) + Tiếng cĩ Thanh sắc, nặng, hỏi, ngã gọi là tiếng “trắc” ( T ) CÂU HỎI THẢO LUẬN 1, Hãy ghi kí hiệu (B) , ( T ) vào 2 bài thơ : “Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác” và “ Muốn làm thằng Cuội” Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác T T T T T B B B B B B B T T T T T T B B B B B T B B T T T B B B T T T B B B T T T B B T B T T B B T B T B B B T Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi! Trần thế em nay chán nửa rồi, Cành đa xin chị nhắc lên chơi. Cĩ bầu cĩ bạn can chi tủi, Cùng giĩ, cùng mây thế mới vui Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám. Cung quế đã ai ngồi đĩ chửa? Tựa nhau trơng xuống thế gian cười Muốn làm thằng Cuội Cung quế đã ai ngồi đĩ chửa? B T T B T T T B B B B B B B B B B B B B B B T T T T T T T T T T T T T T T T T T T B B B B B B B B B B B B B T B CÂU HỎI THẢO LUẬN 2, Hãy quan sát các kí hiệu “bằng”, “trắc” của từng cặp câu và rút ra kết luận về mối quan hệ “Bằng” “ trắc”trong thể thơ thất ngơn bát cú? Lưu ý : Chỉ xét ở những tiếng chẵn: 2,4,6 Vẫn là hào kiệt vẫn phong lưu, Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. Đã khách khơng nhà trong bốn biển, Lại người cĩ tội giữa năm châu. Bủa tay ơm chặt bồ kinh tế, Mở miệng cười tan cuộc ốn thù. Thân ấy vẫn cịn , cịn sự nghiệp, Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác Đối T T B B T B B T T T T B T T T T B T B B B B B B Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi! Trần thế em nay chán nữa rồi, Cĩ bầu cĩ bạn can chi tủi, Cùng giĩ, cùng mây thế mới vui. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám. Tựa nhau trơng xuống thế gian cười. Muốn làm thằng Cuội Đối T T T B B B B B B T T T T T T T T T Cung quế đã ai ngồi đĩ chửa? B B B B B B Cành đa xin chị nhấc lên chơi. I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngơn bát cú. 1, Quan sát a, Số câu, số tiếng - Mỗi bài cĩ 8 câu, mỗi câu 7 tiếng. b, luật bằng- trắc, niêm - Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu cĩ thể là B- T tuỳ ý - Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên : B- T- B T- B- T Vẫn là hào kiệt vẫn phong lưu, Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. Đã khách khơng nhà trong bốn biển, Lại người cĩ tội giữa năm châu. Bủa tay ơm chặt bồ kinh tế, Mở miệng cười tan cuộc ốn thù. Thân ấy vẫn cịn, cịn sự nghiệp, Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác T T B B B T T T T T T B T T B T B B B B B B T B Niêm Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi! Trần thế em nay chán nữa rồi, Cành đa xin chị nhấc lên chơi. Cĩ bầu cĩ bạn can chi tủi, Cùng giĩ, cùng mây thế mới vui Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám. Cung quế đã ai ngồi đĩ chửa? Tựa nhau trơng xuống thế gian cười Muốn làm thằng Cuội T T T B B B B B B T T T T T T T T T B B B B B B Niêm I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngơn bát cú. 1, Quan sát a, Số câu, số tiếng - Mỗi bài cĩ 8 câu, mỗi câu 7 tiếng. b, Luật bằng- trắc, niêm - Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu cĩ th ể là B- T tuỳ ý - Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8 giống nhau về “bằng” “trắc” Niêm - Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên B- T- B T- B- T Muốn làm thằng Cuội Đêm Trần thế em nay chán nữa rồi, Cung quế đã ai ngồi đĩ chửa? Cành đa xin chị nhấc lên chơi. Cĩ bầu cĩ bạn can chi tủi, Cùng giĩ, cùng mây thế mới vui Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám, Tựa nhau trơng xuống thế gian cười. buồn lắm chị Hằng ơi! thu 2 Bước Cỏ cây Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sơng, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lịng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. tới Đèo Ngang bĩng xế tà chen đá, lá chen hoa. 2 QUA ĐÈO NGANG I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngơn bát cú 1, Quan sát a, Số câu, số tiếng - Mỗi bài cĩ 8 câu, mỗi câu 7 tiếng. b, Luật bằng-trắc, niêm - Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu cĩ th ể là B- T tuỳ ý - Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên B- T- B T- B- T - Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8 giống nhau về “bằng” “trắc” Niêm -Tiếng thứ 2 trong câu 1 là tiếng trắc T Bài thơ được viết theo luật “ Trắc” là tiếng bằng B Bài thơ được viết theo luật “ Bằng” c, Vần A. Lý thuyết Bài thơ: Bước tới Đèo Ngang bĩng xế Cỏ cây chen đá, lá chen Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sơng, chợ mấy Nhớ nước đau lịng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với QUA ĐÈO NGANG tà, hoa. nhà. gia. ta. ( “Bà Huyện Thanh Quan” trong hợp tuyển thơ văn Việt Nam , tập III, NXB Văn hố Hà Nội 1963) I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngơn bát cú 1, Quan sát a, Số câu, số tiếng - Mỗi bài cĩ 8 câu, mỗi câu 7 tiếng. b, Luật bằng-trắc, niêm - Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu cĩ th ể là B- T tuỳ ý - Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên B- T- B T- B- T - Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8 giống nhau về “bằng” “trắc” Niêm -Tiếng thứ 2 trong câu 1 là tiếng trắc T Bài thơ được viết theo luật “ Trắc” là tiếng bằng B Bài thơ được viết theo luật “ Bằng” c. Vần:- Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8 A. Lý thuyết Bài thơ: Bước tới Đèo Ngang bĩng xế tà Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sơng, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lịng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. QUA ĐÈO NGANG ( “Bà Huyện Thanh Quan” trong hợp tuyển thơ văn Việt Nam , tập III, NXB Văn hố Hà Nội 1963) I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngơn bát cú 1, Quan sát a, Số câu, số tiếng - Mỗi bài cĩ 8 câu, mỗi câu 7 tiếng. b, Luật bằng- trắc, niêm - Nhất, tam, ngũ bất luận; nhị, tứ, lục phân minh - Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8 giống nhau về “bằng” “trắc” Niêm Bài thơ được viết theo luật “ Trắc” Bài thơ được viết theo luật “ Bằng” c, Vần - Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8 ; thường là vần “bằng” d, Nhịp - Nhịp : 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 … e, Bố cục -Tiếng thứ 2 trong câu 1 là tiếng trắc T là tiếng bằng B Bài thơ: Bước tới Đèo Ngang bĩng xế tà Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sơng, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lịng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. QUA ĐÈO NGANG Đề Luận Thực Kết ( “Bà Huyện Thanh Quan” trong hợp tuyển thơ văn Việt Nam , tập III, NXB Văn hố Hà Nội 1963) I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngơn bát cú 1, Quan sát a, Số câu, số tiếng - Mỗi bài cĩ 8 câu, mỗi câu 7 tiếng. b, Luật bằng- trắc, niêm - Nhất, tam, ngũ bất luận, nhị tứ, lục phân minh - Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8 giống nhau về “bằng” “trắc” Niêm Bài thơ được viết theo luật “ Trắc” Bài thơ được viết theo luật “ Bằng” c, Vần - Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8. thường là vần “bằng” d, Nhịp - Nhịp : 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 … e, Bố cục 4 phần Đề: câu 1-2 ; Thực: câu 3-4 ; luận: câu 5-6 ; Kết: câu 7-8 g, Nghệ thuật -Tiếng thứ 2 trong câu 1 là tiếng trắc T là tiếng bằng B Bài thơ: Bước tới Đèo Ngang bĩng xế tà Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. , chợ mấy nhà. , cái gia gia. Dừng chân đứng lại ,trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. QUA ĐÈO NGANG ĐỐI ĐỐI ( “Bà Huyện Thanh Quan” trong hợp tuyển thơ văn Việt Nam , tập III, NXB Văn hố Hà Nội 1963) Lom khom, Lác đác, dưới núi bên sơng, tiều vài chú, Nhớ nước, đau lịng , con quốc quốc Thương nhà, mỏi miệng B B B T T T T B I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngơn bát cú 1, Quan sát a, Số câu, số tiếng - Mỗi bài cĩ 8 câu, mỗi câu 7 tiếng. b, Luật bằng -trắc, niêm - Nhất, tam, ngũ bất luận; nhị, tứ, lục phân minh - Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8 giống nhau về “bằng” “trắc” Niêm Bài thơ được viết theo luật “ Trắc” Bài thơ được viết theo luật “ Bằng” c, Vần - Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8. thường là vần “bằng” d, Nhịp - Nhịp : 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 … e, Bố cục: 4 phần Đề: câu 1-2 ; Thực: câu 3-4 ; luận: câu 5-6 ; Kết: câu 7-8 g, Nghệ thuật Đối : Câu 3/4 ;câu: 5/6 . (Đối vế, Đối ý, đối thanh,) -Tiếng thứ 2 trong câu 1 là tiếng trắc T là tiếng bằng B CÂU HỎI THẢO LUẬN Lập dàn ý Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngơn bát cú . I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học 2, Lập dàn bài a, Mở bài b, Thân bài - Số câu, số tiếng - Luật bằng , trắc, niêm - Vần, nhịp, bố cục, nghệ thuật c, Kết bài Nêu cảm nhận hoặc vị trí của thể thơ này. Nêu định nghĩa chung về thể thơ “ Thất ngơn bát cú Đường luật” II. Ghi nhớ Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngơn bát cú * Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học ( thể thơ hay văn bản cụ thể), trước hết phải quan sát, nhận xét, sau đĩ, khái quát thành những đặc điểm. * Khi nêu các đặc điểm,cần lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu, quan trọng và cần cĩ những ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ các đặc điểm ấy. I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học 2, Lập dàn bài a, Mở bài b, Thân bài - Số câu, số tiếng - Quan hệ bằng trắc - Luật bằng trắc - Vần, nhịp, bố cục, nghệ thuật c, Kết bài Nêu cảm nhận hoặc vị trí của thể thơ này. - Nêu định nghĩa chung về thể thơ “ Thất ngơn bát cú Đường luật” II. Ghi nhớ SGK/154 Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngơn bát cú II. LUYỆN TẬP Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã học: Tơi đi học, Lão Hạc. Chiếc lá cuối cùng.? Tơi đi học Lão Hạc Chiếc lá cuốí cùng Tự sự loại nhỏ Tự sự loại nhỏ Tự sự loại nhỏ - “Tơi” - Ơng hiệu trưởng -Lão Hạc -Ơng giáo, và vợ, -Binh Tư Giơn-xi , Xiu và Cụ Bơ-men -Nhà ơng Giáo nhà Lão Hạc - mấy ngày - Buổi học đầu tiên -Trên đường đến trường Xung quanh việc bán chĩ và cái chết của lão Hạc Tâm trạng n/v “tơi” khi nhớ về ngày khai trường Căn gác của Giơn-xi So sánh , đối chiếu Miêu tả Tâm lí nhân vật. Đảo ngược tình huống hai lần Giơn-xi tuyệt vong và cụ Bơ-men vẽ chiếc lá cứu sống Giơn-xi Đề: Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn. + Nội dung: Đề cập đến một vấn đề lớn trong cuộc sống. + Hình thức: Tự sự loại nhỏ + Nhân vật, sự kiện :Ít nhân vật , sự kiện + Khơng gian, thời gian: Hạn chế + Nghệ thuật : đối lập, tương phản, đối chiếu II. LUYỆN TẬP a, Mở bài b, Thân bài c, Kết bài Nêu định nghĩa chung về loại truyện ngắn: + Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ -Nêu cảm nhận hoặc giá trị về thể loại truyện này - Học ghi nhớ - Chuẩn bị :(đọc thêm) + Muốn làm thằng Cuội + Hai chữ nước nhà - Tập thuyết minh về thể thơ lục bát + Ơn tập tiếng Việt hƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
File đính kèm:
- Tiet 62 Thuyet minh ve the loai van hoc.ppt