Bài giảng Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Quy luật 1: ẩn dụ

Nghĩa của từ phát triển dựa vào sự giống nhau giữa các sự vật và hiện tượng mà từ chuyển tên gọi.

- Nghĩa phát triển dựa vào sự giống nhau của hình thức, vị trí giữa các sự vật, hiện tượng.

Ví dụ: Mũi (1): Mũi người

Mũi (2): Mũi dao

- Nghĩa của từ phát triển dựa vào sự giống nhau về chức năng của sự vật, hiện tượng.

Ví dụ: Nối (1): Nối dây

Nối (2): Nối lại quan hệ

- Nghĩa của sự vật phát triển dựa trên sự giống nhau về kết quả

Ví dụ: Đau (1): Ngã đau

Đau (2): Đau lòng

 

ppt25 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Việt Lớp : 11/3 Trường : THPT Quốc Học – Huế Năm học : 2010-2011 ễn lại kiến thức cũ Khỏi niệm về nghĩa của từ : Laứ noọi dung (sửù vaọt, tớnh chaỏt, traùng thaựi, hoaùt ủoọng…) maứ tửứ bieồu thũ Từ cú thể cú một hay nhiều, giữa cỏc nghĩa đú bao giờ cũng cú mối quan hệ với nhau Xuaỏt phaựt tửứ Hiện tượng chuyển nghĩa của từ Hiện tượng chuyển nghĩa của từ được thiết lập bằng cỏch phỏt triển nghĩa của từ trờn cơ sở nghĩa gốc của chỳng. Hai phương thức chủ yếu trong hiện tượng chuyển nghĩa của từ là ẩn dụ và hỏn dụ. Quy luật 1: ẩn dụ Nghĩa của từ phát triển dựa vào sự giống nhau giữa các sự vật và hiện tượng mà từ chuyển tên gọi. - Nghĩa phát triển dựa vào sự giống nhau của hình thức, vị trí giữa các sự vật, hiện tượng. Ví dụ: Mũi (1): Mũi người Mũi (2): Mũi dao - Nghĩa của từ phát triển dựa vào sự giống nhau về chức năng của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: Nối (1): Nối dây Nối (2): Nối lại quan hệ - Nghĩa của sự vật phát triển dựa trên sự giống nhau về kết quả Ví dụ: Đau (1): Ngã đau Đau (2): Đau lòng Quy luật 2: Hoán dụ Nghĩa của từ phát triển dựa trên quan hệ gắn bó có thực giữa các sự vật, hiện tượng. Thường có ba dạng: - Dạng 1: Nghĩa của từ phát triển từ chỗ gọi tên bộ phận sang chỉ toàn cơ thể. Ví dụ: Miệng (1): Miệng người Miệng (2): Miệng ăn - Dạng 2: Nghĩa của từ phát triển dựa trên quan hệ cái chứa, cái bao với cái được chứa, được bao bên trong. Ví dụ: Nhà (1): Nhà ở Nhà (2): Người đứng đầu gia đình (chủ nhà, gia đình) - Dạng 3: Nghĩa của từ phát triển dựa trên quan hệ nguyên liệu, chất liệu với sản phẩm được làm ra từ nguyên liệu. Ví dụ: Bạc, đồng (1): Kim loại Bạc, đồng (2): Tiền Ẩn dụ Dựa trờn sự liờn tưởng giống nhau (liờn tưởng tương đồng) của hai đối tượng bằng so sỏnh. Thường cú sự chuyển trường nghĩa Hỡnh ảnh sinh động, nội dung sõu sắc hơn. Hoỏn dụ Dựa trờn sự liờn tưởng gần gũi (liờn tưởng kế cận ) giữa hai đối tượng đơợc so sỏnh. Cựng một trường nghĩa như nhau. So sỏnh ẩn dụ và hoỏn dụ Bài tập 1 Trong caõu thụ: Laự vaứng trửụực gioự kheừ ủửa veứo (Nguyeón Khuyeỏn) Tửứ laự ủửụùc duứng theo nghúa goỏc hay nghúa chuyeồn? Haừy xaực ủũnh nghúa ủoự. . Moọt bộ phaọn cuỷa caõy giuựp caõy quang hụùp vaứ thoựat hụi nửụực. . Thửụứng ụỷ treõn ngoùn hoaởc caứnh caõy, thửụứng coự maứu xanh . Thửụứng coự hỡnh daựng moỷng, coự beà maởt roọng Tửứ laự : + được sử dụng theo nghĩa gốc, mang ý nghĩa là B. Trong tiếng Việt, từ “lỏ” cũn được dựng theo chiều nghĩa khỏc trong những trường hợp sau : - lỏ gan, lỏ phổi, lỏ lỏch,… - lỏ thư, lỏ đơn, lỏ thiếp, lỏ phiếu, lỏ bài,… - lỏ cờ, lỏ buồm, … - lỏ cút, lỏ chiếu, lỏ thuyền,… - lỏ tụn, lỏ đồng, lỏ vàng,… Hóy xỏc định nghĩa của từ “lỏ” trong mỗi trường hợp kể trờn, cho viết cơ sở và phương thức chuyển nghĩa của từ lỏ. Gợi ý : SGK Bài tập 1 : b) Tửứ laự coứn ủửụùc duứng trong caực trửụứng hụùp khaực: 1 2 3 4 5 Laự duứng vụựi tửứ chổ boọ phaọn cụ theồ ngửụứi (ủoọng vaọt) giống như chiếc l lỏ : lỏ gan, lỏ phổi, lỏ lỏch… Laự duứng vụựi tửứ chổ những vaọt baống giaỏy, cú hỡnh dạng giống như chiếc lỏ dựng để ghi vẽ một nội dung nào đú : lỏ thư, lỏ đơn, lỏ thiếp, lỏ bài, … Laự duứng vụựi tửứ chổ vaọt baống vaỷi, rộng, bay trong giú, cú hỡnh giống chiếc lỏ nhưng lớn hơn : lỏ cờ, lỏ buồm,… Laự duứng vụựi tửứ chổ những vaọt làm baống tre, nửựa, goó, cúi, … cú hỡnh dạng như chiếc lỏ : lỏ cút, lỏ chiếu, lỏ buồm,… Laự duứng vụựi tửứ chổ vaọt baống kim loaùi được dỏt mỏng, cú hỡnh dạng như chiếc lỏ : lỏ tụn, lỏ đồng, lỏ vàng, … Nghúa chuyeồn Cơ sở hỡnh thành : từ nghĩa gốc là vật cú bề mặt rộng , dẹt mỏng, từ đú người ta chuyển nghĩa thành những vật cú hỡnh dạng tương tự, theo cấu lỳc “LÁ + X” để biểu thị nhiều sự vật khỏc nhau nhưng cú chung điểm giống nhau đú như chiếc lỏ Phương thức chuyển nghĩa : ẩn dụ, tức là phương thức chuyển nghĩa theo lối liờn tưởng tương đồng Tệỉ Nghúa goỏc Nghúa chuyeồn Kết luận : Bài tập 2 Vớ duù: Tay - Baùc tỡnh noồi tieỏng laàu xanh, Moọt tay choõn bieỏt maỏy caứnh phuứ dung. (Nguyễn Du – Truyện Kiều ) - ẹoự laứ moọt tay boựng baứn cửứ khoõi cuỷa lụựp toõi. Cỏc từ cú nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể người (đầu, chõn, tay, miệng, úc, tim,…) cú thể chuyển nghĩa để chỉ cả con người. Hóy đặt cõu với mỗi từ đú theo nghĩa chỉ cả con người. - Đặt cõu với từ “Đầu” Đầu xanh đó tội tỡnh gỡ. ( Truyện Kiều ) - Đặt cõu với từ “Chõn” Anh ấy đó cú một chõn trong ban giỏm đốc. - Đặt cõu với từ “Tay” Tay này là một tờn giang hồ khột tiếng. - Đặt cõu với từ “Miệng” Miệng nam mụ, bụng một bồ dao găm. - Đặt cõu với từ “Tim” Sống trong cỏt, chết vựi trong cỏt Những trỏi tim như ngọc sỏng ngời ! (Tố Hữu) GỢI í : Những vớ dụ tiờu biểu trong thơ ca văn học - Thaõn lửụn bao quaỷn laỏm ủaàu, - Maởt sao daứy gioự daùn sửụng, Taỏm loứng trinh baùch tửứ sau xin chửứa! Thaõn sao bửụựm chaựn ong chửụứng baỏy thaõn - Aấn ụỷ thỡ neỏt cuừng hay, - ẹaàu xanh coự toọi tỡnh gỡ? Noựi ủieàu raứng buoọc thỡ tay cuừng giaứ. Maự hoàng ủeỏn quaự nửỷa thỡ chửa thoõi. - Baỏy laõu nghe tieỏng maự ủaứo, Maột xanh chaỳng ủeồ ai vaứo, coự khoõng! (Nguyeón Du, Truyeọn Kieàu) Bài tập 3 Vớ duù: Ngọt Noựi ngoùt loùt ủeỏn xửụng. Đắng Toõi ủaừ xem boọ phim “Vũ ủaộng tỡnh yeõu”. Tỡm cỏc từ cú nghĩa gốc chỉ vị giỏc cú khả năng chuyển nghĩa chỉ đặc điểm của õm thanh (giọng núi), chỉ tớnh chất của cảm xỳc, tỡnh cảm. Hóy đặt cõu với mỗi từ đú theo nghĩa chuyển. Gợi ý Maởn Tỡnh caỷm nhaõn daõn daứnh cho caựn boọ veà xuoõi thaọt maởn noàng, tha thieỏt Ngoùt Lụứi noựi cuỷa coõ aỏy thaọt ngoùt ngaứo Chua Caõu noựi aỏy chua chaựt laứm sao! cay ủaộng Tửứ laõu, chũ aỏy ủaừ thaỏm thớa noói cay ủaộng trong caỷnh coõ ủụn cuỷa mỡnh Nhạt Những cõu văn ấy thật nhạt nhẽo, khụng cú chỳt chõn tỡnh. ễn lại kiến thức cũ Khỏi niệm về từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa là từ khác nhau về ngữ âm, giống nhau về nghĩa, chúng cùng biểu thị các sắc thái khác nhau của khái niệm. Quan hệ giữa cỏc từ đồng nghĩa - chỳng đồng nhất với nhau về ngữ nghĩa, nhưng khỏc nhau về mức độ , cũng như khỏc nhau về sắc thỏi biểu cảm. Cú hai loại từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau lời nói. Ví dụ: Hổ, cọp, hùm… - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Ví dụ: Ăn, xơi, chén…. Bài tập 4 : Tỡm từ đồng nghĩa với từ “cậy”, từ chịu trong cõu thơ : Cậy em em cú chịu lời, Ngồi lờn cho chị lạy rồi sẽ thưa. (Nguyễn Du, Truyện Kiều) Tỡm tửứ ủoàng nghúa vụựi tửứ caọy vaứ tửứ chũu. Taùi sao taực giaỷ laùi choùn duứng tửứ caọy vaứ tửứ nhaọn maứ khoõng duứng caực tửứ ủoàng nghúa vụựi moói tửứ ủoự? Bài tập 4 Caọy Nhụứ, nhờ vả, nhờ cậy tin, mang ụn Chũu Nhận lời, bằng lũng, chấp nhận = = Đõy là những từ đồng nghĩa nhưng sắc thỏi biểu cảm lại khỏc nhau. Nếu thay cỏc từ gốc bằng những từ đồng nghĩa khỏc thỡ sắc thỏi ý nghĩa của cõu thơ sẽ hoàn toàn thay đổi. “Cậy” khụng chỉ đơn thuần là “nhờ vả” mà cũn cho thấy sự khẩn cầu, sự gửi gắm cả tấm lũng của Thỳy Kiều đối với Thỳy Võn. “Chịu” khụng chỉ là “nhận” mà cũn hàm ý khụng cũn sự lựa chọn nào khỏc. Nếu dựng từ đồng nghĩa khỏc thỡ vẫn mang nghĩa chối từ nhưng trong cõu núi của Kiều, Kiều đó đặt Võn vào thế buộc phải chấp nhận, vỡ hơn ai hết Kiều hiểu rằng sự chấp nhận của Võn lỳc này là một sự hy sinh. Từ “chịu”,”cậy” thể hiện được sự tinh tế của Kiều, đồng thời là sự tài hoa trong cỏch sử dụng ngụn ngữ của Nguyễn Du Bài tập 5 Chọn từ thớch hợp nhất để dựng vào vị trớ bỏ trống trong mỗi cõu sau và giải thớch lớ do lựa chọn Nhaọt kớ trong tuứ / …/ moọt taỏm loứng nhụự nửụực. phaỷn aựnh canh caựnh theồ hieọn bieồu loọ boọc loọ bieồu hieọn b) Anh aỏy khoõng / …/ gỡ ủeỏn vieọc naứy. dớnh daỏp lieõn heọ quan heọ lieõn can can dửù lieõn luùy c) Vieọt Nam muoỏn laứm / …/ vụựi taỏt caỷ caực nửụực treõn theỏ giụựi. baàu baùn baùn hửừu baùn baùn beứ Từ “canh cỏnh” : mang nột nghĩa của tất cả cỏc từ trờn nhưng hơn hết, nú giỳp người đọc hỡnh dung được trạng thỏi liờn tục, ỏm ảnh, thường trực của tỡnh cảm nhớ nước trong trỏi tim Bỏc. Cỏc từ khỏc chỉ mới thể hiện nội dung của tập thơ, cũn từ “canh cỏnh” vừa thể hiện được tỡnh cảm bao trựm ở “Nhật kớ trong tự”, vừa thể hiện tỡnh cảm của Bỏc. Từ “liờn can” : cú tớnh trung hũa về sắc thỏi tỡnh cảm hơn những từ cũn lại. Cỏc từ khỏc đều cú chung nột nghĩa tuơng tự nhau nhưng là những việc tạo ra rắc rối, khụng phự hợp với đối tượng được đề cập. C. Từ “bạn” : mang sắc thỏi ý nghĩa trung hũa, vừa thể hiện được nguyện vọng, vừa giữ một mức độ hợp lý, khụng quỏ thõn mật, nú phự hợp với cung cỏch ngoại giao hơn. Tửứ ẹuựng nghúa Tỡnh caỷm, thaựi ủoọ phuứ hụùp Lửu yự khi sửỷ duùng tửứ Phuứ hụùp vụựi ngửừ caỷnh Credit : Bỡnh Hanson GOOD BYE

File đính kèm:

  • pptThuc hanh ve nghia cua tu trong su dung.ppt
Giáo án liên quan