Luyện đọc :
Từ ngữ :
sung sướng, nảy lộc, chuyện trò,
sướng, nảy lộc, chuyện trò,
Câu :
- Nhưng phải có nắng của em Hạ, cây trong vườn
mới đơm trái ngọt. Có em Hạ các cô cậu học trò
mới được nghỉ hè
- Giọng đọc:
Lời Đông:
trầm trồ, thán phục
Lời Xuân:
nhẹ nhàng
25 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tập đọc Lớp 2 - Tuần 19: Chuyện bốn mùa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc Chuyện bốn mùa BỐN MÙAChuyện bốn mùaLuyện đọc :sung sướng, nảy lộc, lúc nàochuyện trò, tựu trường, Tìm hiểu bài : Tập đọcTừ ngữ: Chuyện bốn mùaLuyện đọc :sung sướng, nảy lộc, chuyện trò, tựu trường, lúc nàoTìm hiểu bài :- Giọng đọc:trầm trồ, thán phục, Tập đọc- Từ ngữ :đâm chồi nảy lộcLời Đông:Lời Xuân:- Câu : - Chị là người sung sướng nhất đấy! Ai cũng yêu chị. Chị về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.Chuyện bốn mùaLuyện đọc :sung sướng, nảy lộc, chuyện trò, tựu trường, lúc nàoTìm hiểu bài :- Giọng đọc:trầm trồ, thán phục, nhẹ nhàng Tập đọc- Từ ngữ :đâm chồi nảy lộcđơmLời Đông:Lời Xuân:- Câu :- Nhưng phải có nắng của em Hạ, cây trong vườn mới đơm trái ngọt. Có em Hạ các cô cậu học tròmới được nghỉ hèChuyện bốn mùaLuyện đọc :sung sướng, nảy lộc, chuyện trò, tựu trường, lúc nàoTìm hiểu bài :- Giọng đọc:trầm trồ, thán phục, nhẹ nhàngtinh nghịch, nhí nhảnh Tập đọc- Từ ngữ :đâm chồi nảy lộcđơmLời Đông:Lời Xuân:Lời Hạ:Lời Thu:- Câu :Chuyện bốn mùaLuyện đọc :sung sướng, nảy lộc, chuyện trò, tựu trường, lúc nàoTìm hiểu bài :- Giọng đọc:trầm trồ, thán phục, nhẹ nhàngtinh nghịch, nhí nhảnhthủ thỉ Tập đọc- Từ ngữ :đâm chồi nảy lộcđơmLời Đông:Lời Xuân:Lời Hạ:Lời Thu:- Câu : - Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn. Sao lại có người không thích em được? bập bùngChuyện bốn mùaLuyện đọc :sung sướng, nảy lộc, chuyện trò, tựu trường, lúc nàoTìm hiểu bài :- Giọng đọc:trầm trồ, thán phục, nhẹ nhàngtinh nghịch, nhí nhảnh thủ thỉ Tập đọc- Từ ngữ :đâm chồi nảy lộcđơmLời Đông:Lời Xuân:Lời Hạ:Lời Thu:- Câu :có lúc buồnbập bùngLời bà Đất:vui vẻtựu trườngChuyện bốn mùaLuyện đọc :sung sướng, nảy lộc, chuyện trò, tựu trường, lúc nàoTìm hiểu bài :- Giọng đọc:trầm trồ, thán phục, nhẹ nhàngtinh nghịch, nhí nhảnh thủ thỉ Tập đọc- Từ ngữ :đâm chồi nảy lộcđơmLời Đông:Lời Xuân:Lời Hạ:Lời Thu:- Câu :có lúc buồnbập bùng - Cháu có công ấp ủ mầm sống để xuân vềcây cối đâm chồi nảy lộc.Lời bà Đất:vui vẻtựu trườngChuyện bốn mùaLuyện đọc :sung sướng, nảy lộc, chuyện trò, tựu trường, lúc nàoTìm hiểu bài :- Giọng đọc:trầm trồ, thán phục, nhẹ nhàngtinh nghịch, nhí nhảnh thủ thỉ Tập đọc- Từ ngữ :đâm chồi nảy lộcđơmLời Đông:Lời Xuân:Lời Hạ:Lời Thu:- Câu :có lúc buồnbập bùng - Cháu có công ấp ủ mầm sống để xuân vềcây cối đâm chồi nảy lộc.Lời bà Đất:vui vẻtựu trườngLời người dẫn truyện:to, rõ ràngChuyện bốn mùa2. Tìm hiểu bàiCâu 1: Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa trong năm: Xuân, Hạ, Thu, Đông.Quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ ,Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người2. Tìm hiểu bài Các em có biết vì sao khi xuân về,vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? Vào mùa xuân, thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển,đâm chồi nảy lộc.Câu 2a. Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông?Xuân về ,vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.2. Tìm hiểu bài Câu 2b. Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? Không khác nhau, vì cả 2 đều nói điều hay của mùa xuân: xuân về cây lá tươi tốt, đâm chồi nảy lộc.Theo em, lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không?Mùa Xuân làm cho cây lá tươi tốt.2. Tìm hiểu bài Câu 3. Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?Mùa hạMùa thuMùa đông-có nắng làm cho trái ngọt,hoa thơm- có những ngày nghỉ hè của học trò- có vườn bưởi chín vàng- có đêm trăng rằm rước đèn phá cỗ- trời xanh cao,học sinh nhớ ngày tựu trường- có bập bùng bếp lửa nhà sàn,giấc ngủ ấm trong chăn- ấp ủ mầm sống để xuân về,cây cối đâm chồi nảy lộc.Câu 4: Em thích nhất mùa nào? Vì sao?2. Tìm hiểu bài Bài văn ca ngợi 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộcsống.ý nghĩa của bài :Đọc nhóm đôi13Thi đọc nhóm14Chuyện bốn mùaLuyện đọc :sung sướng, nảy lộc, chuyện trò, tựu trường, lúc nàoTìm hiểu bài :- Giọng đọc:trầm trồ, thán phục, nhẹ nhàngtinh nghịch, nhí nhảnh thủ thỉ Tập đọc- Từ ngữ :đâm chồi nảy lộcđơmLời Đông:Lời Xuân:Lời Hạ:Lời Thu:- Câu :có lúc buồnbập bùng - Cháu có công ấp ủ mầm sống để xuân vềcây cối đâm chồi nảy lộc.Lời bà Đất:vui vẻtựu trườngLời người dẫn truyện:to, rõ ràng
File đính kèm:
- bai_giang_tap_doc_lop_2_tuan_19_chuyen_bon_mua.ppt