KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS1: a/ Phát biểu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số (lớn hơn 1) bằng cách phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
b/Tìm ƯCLN và ƯC của 36;60;72
HS2: a/ Nêu các trường hợp đặc biệt khi tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
b/ Tìm ƯCLN(14;42;70); ƯCLN( 15;28)
17 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1763 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng số học 6 tiết 32: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 32: LUYỆN TẬP Giáo viên giảng: NGUYỄN VĂN DANH Đơn vị: Trường THCS PHẠM ĐÌNH QUY MÔN SỐ HỌC 6 HS1: a/ Phát biểu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số (lớn hơn 1) bằng cách phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. b/Tìm ƯCLN và ƯC của 36;60;72 HS2: a/ Nêu các trường hợp đặc biệt khi tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. b/ Tìm ƯCLN(14;42;70); ƯCLN( 15;28) KIỂM TRA BÀI CŨ: KIỂM TRA BÀI CŨ: HS1: a/ Phát biểu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. b/Tìm ƯCLN và ƯC của 36;60;72 a/ (SGK) b/ 36 = 22. 32 ; 60 = 22. 3. 5 ; 72 = 23. 32 ƯCLN(36; 60; 72 ) = 22. 3 = 12 ; ƯC(36; 60; 72) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Giải: HS2: a/ Nêu các trường hợp đặc biệt khi tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. b/ Tìm ƯCLN(14;42;70); ƯCLN( 15;28) a/ (sgk) b/ 42 14 và 70 14 ƯCLN (14; 42; 70) = 14 15 = 3 . 5 ; 28 = 22 . 7 ƯCLN (15; 28) = 1 Giải: KIỂM TRA BÀI CŨ: 17/11/2006 Tiết 32: LUYỆN TẬP 1 Bài tập 143 (sgk) Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng 420 a và 700 a Giải: a là ƯCLN của 420 và 700 I.CHỮA BÀI TẬP: 17/11/2006 Tiết 32: LUYỆN TẬP 1 Bài tập 144: (sgk) Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 Giải: ƯC(144; 192) =Ư(48) = {1;2;3;4; 6; 8; 12; 16; 24; 48} Vậy: Các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24; 48 II.LUYẸÂN TẬP: Bài 182: (sbt) 17/11/2006 Tiết 32: LUYỆN TẬP 1 Một đội y tế có 24 bác sĩ và 108 y tá. Có thể chia đội y tế đó nhiều nhất thành mấy tổ để số bác sĩ cũng như số y tá được chia đều vào các tổ? Giải: Do đó a là ƯCLN(24; 108) a=12 ; Vậy: Chia được nhiều nhất 12 tổ. 17/11/2006 Tiết 32: LUYỆN TẬP 1 Bài tập 145: (sgk) Lan có một tấm bìa hình chữ nhật kích thước 75 cm và 105 cm. Lan muốn cắt tấm bìa thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau sao cho tấm bìa được cắt hết, không còn thừa mảnh nào. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông ( số đo cạnh của hình vuông nhỏ là một số tự nhiên với đơn vị là cm) 17/11/2006 Tiết 32: LUYỆN TẬP 1 Giải: a = 15. Do đó: ; 105 = 3. 5. 7 Gọi độ dài cạnh các mảnh hình vuông là a(cm). Ta phải có 75 a ; 105 a và a lớn nhất. a là ƯCLN (75; 105) 75 = 3. 52 ƯCLN(75; 105) = 3. 5 = 15 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm THUẬT TOÁN ƠCLIT TÌM ƯCLN CỦA HAI SỐ: Ví dụ: Tìm ƯCLN(12;45) Giải: 45 9 12 3 12 1 ƯCLN(12;45) = 3 9 3 0 Vậy: 3 °Áp dụng tìm ƯCLN của: a/ 36 và 60 b/ 52 và 40 ; THUẬT TOÁN ƠCLIT TÌM ƯCLN CỦA HAI SỐ: a THUẬT TOÁN ƠCLIT TÌM ƯCLN CỦA HAI SỐ: b Ơ-clit (Euclide) là nhà toán học lỗi lạc thời cổ Hi Lạp(330 - 275 –Tr.CN).Ông sống chủ yếu ở Ai Cập cổ đại, là người đầu tiên trong lịch sử đã sử dụng phương pháp tiên đề để xây dựng hình học thành một khoa học suy diễn. Ông đã viết bộ sách”Nguyên lý” nổi tiếng gồm 13 quyển trong đó có nội dung hình học, một số yếu tố của số học, một số vấn đề cơ bản của việc giải bài toán đại số bằng phương pháp hình học,… BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Chọn câu trả lời đúng. A ƯCLN(38; 1020; 1; 42) = 2 ƯCLN(27 ; 1062 ; 9) = 9 ƯCLN(20 ; 21) = 3 ƯCLN(23 ; 11) = 11 B C D sai Sai Sai Điền đúng(Đ) sai(S) vào các câu sau: Đ S S Đ S HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: a)Bài vừa học: Lý thuyết: Nắm vững các cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. Bài tập: 178;181;183;187(SBT) trang 24 . Bài làm thêm: 1/Tìm số tự nhiên a, biết rằng 100 chia cho a dư 4 và 90 chia cho a dư 18. 2/Chứng minh rằng: Hai số tự nhiên liên tiếp thì nguyên tố cùng nhau. b)Bài sắp học: Chuẩn bị: Xem trước các bài tập phần luyện tập 2 .
File đính kèm:
- so hoc.ppt