Bài giảng Quản trị ngoại thương

§ Sự bất đồng ngôn ngữ trong giao dịch mua bán quốc tế

§ Sự khác biệt về tập quán mua bán giữa các quốc gia

§ Sự khác nhau về luật pháp chi phối việc mua bán quốc tế

 

ppt159 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quản trị ngoại thương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU MÔN HỌC QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG PHẦN I : NHỮNG KIẾN THỨC CĂN BẢN ĐỂ ĐÀM PHÁN, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CHƯƠNG 1 : CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CHƯƠNG 2 : CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ CHƯƠNG 3 : HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CHƯƠNG 1: CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INTERNATIONAL COMMERCIAL TERMS) 1.LÝ DO XUẤT HIỆN INCOTERMS: Sự bất đồng ngôn ngữ trong giao dịch mua bán quốc tế Sự khác biệt về tập quán mua bán giữa các quốc gia Sự khác nhau về luật pháp chi phối việc mua bán quốc tế CHƯƠNG 1: CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INTERNATIONAL COMMERCIAL TERMS) 1.LÝ DO XUẤT HIỆN INCOTERMS: Cần thiết có những qui tắc chung,mang tính thống nhất chi phối hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế INCOTERMS do ICC phát hành đáp ứng được yêu cầu này. 2.MỤC ĐÍCH CỦA INCOTERMS Là nhằm cung cấp một bộ qui tắc quốc tế để giải thích các điều kiện thương mại quốc tế được sử dụng trong các hợp đồng mua bán hàng hóa ngọai thương,nhằm tránh được hoặc giảm thiểu được sự giải thích khác nhau về các điều kiện này tại các quốc gia khác nhau. 2.MỤC ĐÍCH CỦA INCOTERMS Là nhằm qui định nghĩa vụ của người bán và người mua liên quan đến họat động giao nhận hàng hóa ngọai thương 3.NỘI DUNG CỦA INCOTERMS Sự phân chia TRÁCH NHIỆM giữa người bán và người mua trong quá trình giao nhận hàng hóa ngọai thương 3.NỘI DUNG CỦA INCOTERMS Sự phân chia CHI PHÍ giữa người bán và người mua trong quá trình giao nhận hàng hóa ngọai thương 3.NỘI DUNG CỦA INCOTERMS Sự di chuyển RỦI RO,TỔN THẤT từ người bán sang người mua trong quá trình giao nhận hàng hóa ngọai thương. .Nghĩa vụ cung cấp hàng hóa,trả tiền hàng theo hợp đồng .Giấy phép và thủ tục thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu .Hợp đồng chuyên chở và bảo hiểm .Giao hàng và nhận hàng .Chuyển rủi ro từ người bán sang người mua 4.CÁC VẤN ĐỀ ĐƯỢC ĐỀ CẬP TRONG INCOTERMS .Phân chia phí tổn giữa người bán và người mua .Thông báo cho người mua về việc giao hàng .Bằng chứng giao hàng,chứng từ vận tải hoặc chứng từ điện tử tương đương .Kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu .Những nghĩa vụ khác(nếu có). 4. CÁC VẤN ĐỀ ĐƯỢC ĐỀ CẬP TRONG INCOTERMS 5.VAI TRÒ CỦA INCOTERMS .Incoterms là một qui tắc nhằm hệ thống hóa các tập quán thương mại được áp dụng phổ biến bởi các doanh nhân trên khắp thế giới .Incoterms là một ngôn ngữ quốc tế trong giao nhận và vận chuyển hàng hóa ngoại thương .Incoterms là phương tiện quan trọng để đẩy nhanh tốc độ đàm phán và ký kết hợp đồng ngoại thương 5.VAI TRÒ CỦA INCOTERMS .Incoterms là cơ sở quan trọng để xác định giá cả mua bán hàng hóa .Incoterms là một căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện việc khiếu nại và giải quyết tranh chấp(nếu có) giữa người bán và người mua trong quá trình thực hiện hợp đồng ngoại thương. 6.GIỚI THIỆU INCOTERMS 2000 EXW( Ex Works) FCA(Free Carrier) FAS(Free Alongside Ship) FOB(Free On Board) CFR(Cost and Freight) CIF(Cost , Insurance and Freight) CPT(Carriage Paid To..) CIP(Carriage ,Insurance Paid To..) 6.GIỚI THIỆU INCOTERMS 2000 DAF(Delivered At Frontier) DES(Delivered Ex Ship) DEQ(Delivered Ex Quay) DDU(Delivered Duty Unpaid) DDP(Delivered Duty Paid) 5. ĐẶC ĐIỂM CÁC NHÓM THEO INCOTERMS 2000 NHÓM E: Người bán đặt hàng hóa dưới quyền định đọat của người mua ngay tại xưởng của mình NHÓM F: Người bán giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định tại một nơi qui định.Người mua chịu mọi rủi ro,tổn thất về hàng hóa kể từ thời điểm giao hàng. 5. ĐẶC ĐIỂM CÁC NHÓM THEO INCOTERMS 2000 NHÓM C: Người bán phải ký hợp đồng vận chuyển đểå chuyên chở hàng hóa nhưng không chịu rủi ro,tổn thất của hàng hóa sau khi đã giao hàng hóa xong cho người vận tải tại nơi qui định NHÓM D: Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro cần thiết để giao hàng hàng cho người mua tại nơi đến qui định ĐIỀU KIỆN EXW Có nghĩa là người bán giao hàng khi đặt hàng hóa dưới quyền định đọat của người mua tại cơ sở của người bán hoặc tại một địa điểm qui định (xưởng,nhà máy,kho hàng….) Hàng hóa chưa được làm thủ tục thông quan xuất khẩu và chưa bốc lên phương tiện vận tải tiếp nhận. ĐIỀU KIỆN FCA Có nghĩa là người bán ,sau khi làm thủ tục thông quan xuất khẩu,giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định,tại một địa điểm qui định Nếu việc giao hàng diễn ra tại cơ sở của người bán,người bán có nghĩa vụ bốc hàng Nếu việc giao hàng diễn ra tại một địa điểm không phải là cơ sở của người bán,người bán không có trách nhiệm dỡ hàng. ĐIỀU KIỆN FAS Có nghĩa là người bán,sau khi làm xong thủ tục thông quan xuất khẩu,giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc theo mạn tàu tại cảng bốc hàng qui định Điều này có nghĩa là người mua phải chịu tất cả chi phí và rủi ro về mất mát hoặc hư hại đối với hàng hóa kể từ thời điểm đó. ĐIỀU KIỆN FOB Có nghĩa là người bán,sau khi làm xong thủ tục thông quan xuất khẩu,giao hàng khi hàng hóa đã qua lan can tàu tại cảng bốc hàng qui định Điều này có nghĩa là người mua phải chịu tất cả chi phí và rủi ro về mất mát hoặc hư hại đối với hàng hóa kể từ sau điểm ranh giới đó. ĐIỀU KIỆN CFR Có nghĩa là người bán phải trả các phí tổn và cước vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới cảng đến qui định Rủi ro về mất mát hoặc hư hại đối với hàng hóa cũng như mọi chi phí phát sinh thêm do các tình huống xảy ra sau thời điểm giao hàng được chuyển từ người bán sang người mua khi hàng hóa qua khỏi lan can tàu tại cảng bốc. ĐIỀU KIỆN CIF Có nghĩa là người bán phải trả các phí tổn và cước vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới cảng đến qui định Rủi ro về mất mát hoặc hư hại đối với hàng hóa cũng như mọi chi phí phát sinh thêm do các tình huống xảy ra sau thời điểm giao hàng được chuyển từ người bán sang người mua khi hàng hóa qua khỏi lan can tàu tại cảng bốc. Người bán phải mua bảo hiểm đối với rủi ro về mất mát hoặc hư hại đối với hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển ĐIỀU KIỆN CPT Có nghĩa là người bán giao hàng cho người chuyên chở do chính người bán chỉ định và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới nơi đến qui định. Điều này có nghĩa người mua phải chịu mọi rủi ro và các phí tổn phát sinh sau khi hàng hóa đã được giao như trên ĐIỀU KIỆN CIP Có nghĩa là người bán giao hàng cho người chuyên chở do chính người bán chỉ định và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới nơi đến qui định. Điều này có nghĩa người mua phải chịu mọi rủi ro và các phí tổn phát sinh sau khi hàng hóa đã được giao như trên Người bán phải mua bảo hiểm để bảo vệ cho người mua trước những rủi ro về mất mát hoặc hư hại đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển ĐIỀU KIỆN DAF Có nghĩa là người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đọat của người mua trên phương tiện vận tải chở đến,chưa dỡ ra tại biên giới quy định, Hàng hóa đã hòan thành thủ tục thông quan xuất khẩu,nhưng chưa làm thủ tục thông quan nhập khẩu ở địa điểm và nơi qui định tại biên giới,nhưng chưa qua biên giới hải quan của nước liền kề. Có nghĩa là người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đọat của người mua trên boong tàu ở cảng đến qui định nhưng chưa làm thủ tục thông quan nhập khẩu Người bán phải chịu mọi phí tổn và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa tới cảng đến qui định trước khi hàng được dỡ ra khỏi tàu. ĐIỀU KIỆN DES ĐIỀU KIỆN DEQ Có nghĩa là người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đọat của người mua trên cầu tàu của cảng đến qui định nhưng chưa làm thủ tục thông quan nhập khẩu Người bán phải chịu mọi phí tổn và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa tới cảng đến qui định và dỡ hàng lên cầu tàu. ĐIỀU KIỆN DDU Có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua ở nơi đến qui định, hàng chưa làm thủ tục thông quan nhập khẩu và chưa dỡ khỏi phương tiện vận tải chở đến. Người bán phải chịu mọi phí tổn và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa tới nơi đến qui định mà không bao gồm bất kỳ nghĩa vụ nào liên quan đến việc nhập khẩu của nước hàng đến. ĐIỀU KIỆN DDP Có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua ở nơi đến qui định, hàng đã làm xong thủ tục thông quan nhập khẩu nhưng chưa dỡ ra khỏi phương tiện vận tải chỡ đến. Người bán không những phải chịu mọi phí tổn và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa tới nơi đến qui định mà còn phải thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào liên quan đến việc nhập khẩu ở nước hàng đến. 8. CÁC CHỈ DẪN LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG INCOTERMS Hàng hóa khi vận chuyển bằng đường biển (hàng rời,xô ,xá,trần-IN BULK) thì nên sử dụng các điều kiện như FAS,FOB,CFR,CIF,DES,DEQ Hàng hóa vận chuyển đóng trong container và giao tại bãi tập kết qui định (CFS-CY) thì nên sử dụng các điều kiện FCA,CPT,CIP Hàng hóa mua bán tại kho ngoại quan tại nước người bán thì sử dụng điều kiện EXW,tại kho ngoại quan tại nước người mua thì nên chọn điều kiện DDU,DDP 8. CÁC CHỈ DẪN LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG INCOTERMS Hàng hóa mua bán qui định giao hàng tại biên giới thì nên sử dụng điều kiện DAF Hàng hóa mua bán trên các con tàu chạy rong thì nên sử dụng điều kiện DES,DEQ Cần cân nhắc khi chuyển đổi từ điều kiện FOB sang điều kiện CFR,CIF Cần chú ý các thỏa thuận như FOB stowed, FOBtrimmed,CFR/CIF landed, CFR/CIF (FI,FO,FIO). CÁC BIẾN DẠNG CỦA INCOTERMS FOB Stowed FOB Trimmed FOB under tackle FOB Liner terms FOB shipment to destination FOB (The Revised American Foreign Trade Definition,1941) CÁC BIẾN DẠNG CỦA INCOTERMS CIF FI/FO/FIO CIF liner terms CIF under tackle CIF CFS/CY CIF+w/i/e(war,interest,exchange) CIF afloat CIF landed CHƯƠNG 2:CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ (INTERNATIONAL PAYMENT) I.PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN(REMITTANCE) 1.KHÁI NIỆM: Là phương thức trong đó một khách hàng(người trả tiền,nhà nhập khẩu..) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi(người bán,nhà xuất khẩu) tại một địa điểm nhất định Ngân hàng chuyển tiền thông qua đại lý của mình ở nước ngoài (nước người hưởng lợi) để thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền 2.HÌNH THỨC CHUYỂN TIỀN Chuyển tiền bằng điện :Ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền điện ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người nhận (T/T:TELEGRAPHIC TRANSFER) Chuyển tiền bằng thư : Ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền viết thư (lệnh trả tiền hoặc giấy báo ghi có) ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người nhận (M/T:MAIL TRASFER) 3.PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN CHUYỂN TIỀN TRẢ TRƯỚC QUY TRÌNH THANH TOÁN: NGÂN HÀNG DỊCH VỤ NGƯỜI BÁN NGÂN HÀNG NGƯỜI MUA NGƯỜI MUA (2a) (4) (1) (2b) (3) 3.PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN CHUYỂN TIỀN TRẢ TRƯỚC (1)Người mua chuyển tiền cho người bán trước khi giao hàng (2)Ngân hàng người mua ghi nợ và lệnh ngân hàng dịch vụ trả tiền cho người bán (3)Ngân hàng dịch vụ ghi có cho người bán (4)Người bán giao hàng và chứng từ hàng hóa cho người mua 4.PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN CHUYỂN TIỀN TRẢ NGAY ,TRẢ SAU QUY TRÌNH THANH TOÁN: NGÂN HÀNG DỊCH VỤ NGƯỜI BÁN NGÂN HÀNG NGƯỜI MUA NGƯỜI MUA (4) (1) (2) (3) (5) 4.PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN CHUYỂN TIỀN TRẢ NGAY TRẢ SAU (1) Người bán giao hàng và chứng từ hàng hóa cho người mua (2) Người mua yêu cầu ngân hàng của mình chuyển tiền cho người bán (3)Ngân hàng người mua ghi nợ ngừơi mua (4)Ngân hàng người muạ trả tiền cho người bán thông qua ngân hàng dịch vụ (5)Ngân hàng dịch vụ ï ghi có cho người bán ĐIỀU KIỆN XIN CHUYỂN TIỀN TRẢ TRƯỚC Lệnh chuyển tiền Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa Giấy phép,hạn ngạch nhập khẩu Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu(nộp bổ sung khi đã nhập hàng) HỒ SƠ XIN CHUYỂN TIỀN TRẢ NGAY,TRẢ CHẬM Lệnh chuyển tiền Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa Giấy phép,hạn ngạch nhập khẩu Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu Hóa đơn thương mại Vận đơn,phiếu đóng hàng,chứng từ bảo hiểm(nếu có yêu cầu) NỘI DUNG CỦA LỆNH CHUYỂN TIỀN Tên và địa chỉ của người xin chuyển tiền Số tài khỏan, ngân hàng mở tài khoản Số tiền xin chuyển Tên và địa chỉ của người hưởng lợi Số tài khoản, Tên ngân hàng Lý do chuyển tiền Các chứng từ có liên quan(theo yêu cầu của ngân hàng) II.PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ(DOCUMENTARY CREDITS) 1.KHÁI NIỆM:Là sự thỏa thuận mà trong đó một ngân hàng(ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng(người xin mở thư tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một người thứ ba(người hưởng lợi) hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người thứ ba xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán hợp lệ phù hợp với những qui định của thư tín dụng 2.QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 2.1 QUI TRÌNH MỞ L/C NGÂN HÀNG THÔNG BÁO NGÂN HÀNG MỞ L/C NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA (1) (2) (3) (4) 2.QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 2.2 QUI TRÌNH THANH TOÁN L/C NGÂN HÀNG THÔNG BÁO NGÂN HÀNG MỞ L/C NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA (10) (9) (6) (7) (5) (8) (4) 2.QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (1) Người mua đề nghị ngân hàng của mình mở L/C cho người bán thụ hưởng (2) Ngân hàng người mua mở L/C và chuyển L/C cho ngân hàng thông báo để thông báo L/C cho người bán (3)Ngân hàng thông báo chuyển L/C cho người bán (4)Người bán kiểm tra L/C và tiến hành giao hàng 2.QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (5) Người bán nộp chứng từ thanh tóan cho ngân hàng thông báo (6) Ngân hàng thông báo chuyển chứng từ cho ngân hàng mở L/C (7)Ngân hàng mở L/C kiểm tra chứng từ và thông qua ngân hàng thông báo thanh toán cho người bán (8)Ngân hàng thông báo ghi có cho người bán (9)Ngân hàng mở L/C chuyển chứng từ cho người mua (10) Người mua kiểm tra lại chứng từ và thanh tóan số tiền còn lại cho ngân hàng mở L/C 3.NỘI DUNG CỦA THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT-L/C) Ngân hàng phát hành L/C(FROM…) Ngân hàng thông báo(TO….) Số hiệu L/C(20) Ngày mở L/C(31C) Loại L/C(40A) Người xin mở L/C(50) Người hưởng lợi L/C(59) Trị giá L/C(32B) Thời hạn hiệu lực L/C(31D) Thời hạn giao hàng(44C) 3.NỘI DUNG CỦA THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT-L/C) Địa điểm giao hàng(44A) Cách thức giao hàng(43P,43T) Cách thức thanh tóan(39C,41A,42C,42A.) Thời hạn thanh toán trong L/C(48) Nội dung về hàng hóa(45A) Nội dung về vận tải,giao nhận hàng hóa Những chứng từ mà người bán phải xuất trình(46A) Sự cam kết của ngân hàng mở L/C(78) Những điều khoản đặc biệt(47A,71B,49,53A..) 4.ĐIỀU KIỆN ĐỂ MỞ L/C Giấy phép thành lập công ty Giấy phép đăng ký kinh doanh Giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu Có tài khoản ngọai tệ tại ngân hàng mở 4.ĐIỀU KIỆN ĐỂ MỞ L/C Giấy phép,hạn ngạch nhập khẩu Hợp đồng nhập khẩu Hợp đồng nhập khẩu ủy thác(nếu nhập ủy thác) Đơn xin mở L/C(theo mẫu của ngân hàng) Thủ tục ký quỹ mở L/C(theo qui định của ngân hàng) 5.CƠ SỞ XÁC ĐỊNH TỶ LỆ KÝ QUỸ L/C Uy tín thanh toán của doanh nghiệp Mối quan hệ của doanh nghiệp với ngân hàng Số dư ngọai tệ trên tài khoản tiền gửi Tình hình công nợ của doanh nghiệp Tính khả thi của phương án kinh doanh(mở L/C trả chậm) 6.CÁC LOẠI L/C L/C không hủy ngang(Irrevocable L/C) L/C không hủy ngang có xác nhận(Irrevocable,Confirmed L/C) L/C không hủy ngang, có thể chuyển nhượng(Irrevocable,Transferable L/C) L/C giáp lưng(Back to Back L/C) L/C đối ứng(Recipprocal L/C) 6.CÁC LOẠI L/C L/C dự phòng(Stand-by L/C) L/C tuần hoàn(Revolving L/C) L/C có điều khỏan đỏ(Red Clause L/C) L/C cho phép bồi hoàn tiền bằng điện(L/C with T.T.R L/C) L/C không cho phép bồi hoàn tiền bằng điện(L/C without T.T.R L/C) L/C chấp nhận(Acceptance L/C) L/C thương lượng(Negotiation L/C) III.PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU(COLLECTION) 1.KHÁI NIỆM:Là phương thức thanh toán mà người bán sau khi giao hàng sẽ ký phát hối phiếu(Bill of Exchange) gởi cho ngân hàng của mình nhờ thu hộ tiền hàng từ người mua thông qua ngân hàng đại diện cho người mua 2.HÌNH THỨC NHỜ THU 2.1Nhờ thu trơn(Clean Collection):Người bán nhờ ngân hàng thu hộ tiền trên hối phiếu từ người mua và không kèm theo điều kiện gì cảø 2.2Nhờ thu kèm theo chứng từ (Documentary Collection):Người bán gởi chứng từ hàng hóa và hối phiếu thanh toán nhờ ngân hàng thu hộ tiền trên hối phiếu từ người mua với điều kiện người mua trả tiền(D/P) hoặc chấp nhận trả tiền(D/A) thì ngân hàng mới trao chứng từ cho người mua D/P(Documents against Payment) D/A(Documents against Acceptance) 3.NGHIỆP VỤ THANH TÓAN NHỜ THU TRƠN (CLEAN COLLECTION) NGÂN HÀNG ỦY THÁC THU NGÂN HÀNG BÊN MUA NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (GH+CT) 3.NGHIỆP VỤ THANH TÓAN NHỜ THU TRƠN (CLEAN COLLECTION) (1) Người bán giao hàng và chứng từ hàng hóa cho người mua (2) Người bán ký phát hối phiếu nhờ ngân hàng của mình(ngân hàng ủy thác thu)thông qua ngân hàng người mua đòi tiền người mua (3)Ngân hàng ủy thác thu gửi hối phiếu cho ngân hàng người mua (4)Ngân hàng người muạ đề nghị người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền trên hối phiếụ (5)Người mua thanh toán (hoặc từ chối) (6)(7)Ngân hàng thanh tóan cho người bán 3.NGHIỆP VỤ THANH TÓAN NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ(DOCUMENTARY COLLECTION) NGÂN HÀNG ỦY THÁC THU NGÂN HÀNG BÊN MUA NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (GH) (CT) 3.NGHIỆP VỤ THANH TÓAN NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ(DOCUMENTARY COLLECTION) (1) Người bán giao hàng cho người mua(không giao chứng từ) (2) Người bán ký phát hối phiếu kèm chứng từ hàng hóa nhờ ngân hàng của mình(ngân hàng ủy thác thu)thông qua ngân hàng người mua đòi tiền người mua (3)Ngân hàng ủy thác thu gửi hối phiếu cho ngân hàng người mua (4)Ngân hàng người muạ đề nghị người mua kiểm tra chứng từ, trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền trên hối phiếụ (5)Người mua thanh toán (hoặc từ chối) (6)(7)Ngân hàng thanh tóan cho người bán IV.PHƯƠNG THỨC TRẢ TIỀN ĐỔI CHỨNG TỪ (CASH AGAINST DOCUMENTS-CAD) 1.KHÁI NIỆM: Là phương thức thanh toán trong đó nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng mở tài khoản tín thác(TRUST ACCOUNT) để thanh toán cho nhà xuất khẩu khi nhà xuất khẩu xuất trình đầy đủû các chứng từ thanh tóan tại ngân hàng 2.NGHIỆP VỤ THANH TOÁN (CASH AGAINST DOCUMENTS-CAD) NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA (3) (5) (Giao hàng) NGÂN HÀNG (1) (4) (2) CT Mở TRUST ACCOUNT Thông báo 2.NGHIỆP VỤ THANH TOÁN (CASH AGAINST DOCUMENTS-CAD) (1) Người mua đề nghị ngân hàng mở tài khỏan tín thác, thỏa thuận và ký 1 bản ghi nhớ(Memorandum) và ký quỹ 100% trị giá hợp đồng mua bán (2)Ngân hàng thông báo cho người bán biết (3)Người bán tiến hành giao hàng (4)Người bán nộp chứng từ thanh toán cho ngân hàng và nhận tiền (5) Ngân hàng giao lại chứng từ cho người mua CHƯƠNG 3: HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA(SALES/PURCHASE CONTRACT) I.TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG XNK HÀNG HÓA 1.KHÁI NIỆM: H ợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa về bản chất là một hợp đồng mua bán quốc tế,là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán ở các nước khác nhau,trong đó qui định bên bán phải cung cấp hàng hóa,chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa,bên mua phải thanh tóan tiền hàng và nhận hàng. 2.ĐẶC ĐIỂM Chủ thể của hợp đồngđăng ký kinh doanh thương mại tại các quốc gia khác nhau Hàng hóa chuyển ra khỏi đất nước của người bán trong quá trình thực hiện hợp đồng(hàng phải làm thủ tục hải quan XNK) Đồng tiền thanh tóan có thể là ngọai tệ của một trong hai bên hoặc cả hai bên 3.ĐIỀU KIỆN ĐỂ HỢP ĐỒNG CÓ HIỆU LỰC TẠI VIỆT NAM Chủ thể ký hợp đồng phải có giấy phép đăng ký kinh doanh Hàng hóa mua bán phải hợp pháp(không nằm trong danh mục hàng cấm xuất khẩu,cấm nhập khẩu) Nội dung hợp đồng phải có ít nhất 6 điều khỏan : (Tên hàng,Số lượng,Chất lượng,Giá cả,Thời hạn giao hàng,Phương thức thanh tóan) Hình thức hợp đồng phải hợp pháp:chỉ chấp nhận hợp đồng bằng văn bản,không chấp nhận hợp đồng miệng 4.BỐ CỤC CỦA HỢP ĐỒNG Phần mở đầu hợp đồng (Tiêu đề,số hiệu,thời gian và địa điểm ký hợp đồng,những căn cứ xác lập hợp đồng) Những thông tin về chủ thể hợp đồng(Bên bán, bên mua) Nội dung các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng Phần kết hợp đồng SALES CONTRACT No : Date: Between: Name: Address: Tel: Fax: E.mail: Represented by: Hereinafter called as the SELLER And: Name: Address: Tel: Fax: E.mail: Represented by: Hereinafter called as the BUYER SALES CONTRACT The SELLER has agreed to sell and the buyer has agreed to buy the commodity under the terms and conditions provided in this contract as follows: ARTICLE 1: NAME OF COMMODITY ARTICLE 2: QUALITY/SPECIFICATION ARTICLE 3:QUANTITY/ WEIGHT ARTICLE 4: UNIT PRICE/TOTAL AMOUNT ARTICLE 5: SHIPMENT/DELIVERY OF GOODS ARTICLE 6: PAYMENT ARTICLE 7: PACKING/MARKING SALES CONTRACT The SELLER has agreed to sell and the buyer has agreed to buy the commodity under the terms and conditions provided in this contract as follows: ARTICLE 8: LIABILITY OF DEFECTS/WARRANTY ARTICLE 9: INSURANCE ARTICLE 10: PENALTY ARTICLE 11: FORCE MAJEURE ARTICLE 12: CLAIM ARTICLE 13: ARBITRATION ARTICLE 14: OTHER TERMS AND CONDITIONS FOR THE SELLER FOR THE BUYER II.NỘI DUNG CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN TRONG HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA 1.ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG HÓA Tên hàng-Nơi sản xuất Tên hàng-Nhà sản xuất Tên hàng-Nhãn hiệu hàng hóa Tên hàng-Qui cách chính của hàng hóa Tên hàng_Công dụng của hàng hóa Tên hàng-Tên khoa học của hàng hóa ARTICLE 1: NAME OF COMMODITY Vietnamese White Rice Long Grain Crop 2004 Vietnam Robusta Coffee Beans Grade 1 Huyndai passenger Car 45 seats model 2000 up made in KOREA Electrolux Washing Machine model SWM 2.ĐIỀU KHOẢN CHẤT LƯỢNG Theo mẫu hàng(By Sample) Theo tiêu chuẩn(By Standard) Theo chủng loại(By Category) Theo hàm lượng chất hữu ích có trong hàng hóa Theo tài liệu kỹ thuật(By Technical Documents) Theo hiện trạng của hàng hóa( As It Is) Theo các chỉ tiêu FAQ,GMQ ARTICLE 2: QUALITY As per sample approved by both parties As per catalogue supply by the seller and agreed by the buyer OMIC’s inspection certificate to be final. The Seller will send the actual lot sample to the Buyer 14 days prior to the shipment date. The Buyer should inform his official approval for shipment to the Seller 7 days before the shipment date. 3.ĐIỀU KHOẢN SỐ LƯỢNG Chọn đơn vị tính: cái,chiếc(Unit,Each,Piece),bao(bag) thùng(Case,Drum,Bushel..), kiện(Bale), cuộn(Roll), đôi(Pair), bộ(set), lố(dozen).. g,Kg,Tấn(Metric Ton-MT),cm,m,ml,l.. Ounce,Pound,Long Ton(LT),Short Ton(ST),Feet,Yard,Pint,Gallon.. HÀNG KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC ĐẶC ĐIỂM: Khó giao hàng chính xác theo số lượng đã thỏa thuận trước GIẢI PHÁP: Qui định phỏng chừng (cho phép một khoảng chênh lệch về số lượng hàng giao so với qui định trong hợp đồng.khoản chênh lệch này gọi là dung sai giao hàng-Tolerance) About 1000MT 1000MT More Or Less 5% 1000MT PLUS OR MINUS 5% From 950MT To 1050MT HÀNG ĐẾM ĐƯỢC YÊU CẦU: Ghi chính xác số lượng thỏa thuận theo hợp đồng(qui định dứt khoát) QUA

File đính kèm:

  • pptBai giang ngoai thuong.ppt