Bài giảng Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy )

Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới:

- Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ.

- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.

- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.

- Giữa các vế của một câu ghép.

 

 

ppt6 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1631 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy ) I. Công dụng 1. Ví dụ a. Vừa lúc đó sử giả đem ngựa sắt roi sắt áo giáp sắt đến. b. Chú bé vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ. c. Suốt một đời người từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay tre với mình sống chết có nhau chung thuỷ. d. Nước bị cản văng bọt tứ tung thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống. TN CN VN CN VN TN CN VN CN1 VN1 CN2 VN2 , , Dấu phẩy dùng để đánh dấu ranh giới: - Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN. - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. - Giữa một từ ngữ với một bộ phận chú thích của nó. - Giữa các vế của một câu ghép. , , , , , , 2. Ghi nhớ Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy ) 1. Công dụng Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới: - Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ. - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. - Giữa các vế của một câu ghép. Bài tập nhanh: Hãy cho biết cách dùng dấu phẩy trong các câu sau đây đúng hay sai? Câu 1: Buổi sáng sương muối, phủ trắng, cành cây bãi cỏ. Câu 2: Gió bấc, hun hút thổi. Câu 3: Núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. Câu 4: Mây bò, trên mặt đất tràn vào trong nhà quấn lấy, người đi đường. Câu 1: Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Câu 2: Gió bấc hun hút thổi. Câu 4: Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đường. 1b. Buổi sáng, sương muối phủ trắng, cành cây bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển mây mù. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường. Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy ) I. Công dụng Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới : - Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ. - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. - Giữa các vế của một câu ghép. II. Chữa một số lỗi thường gặp Dưới đây là những câu chép lại từ một số tác phẩm văn học, nhưng thiếu hoàn toàn các dấu phẩy. Em hãy đặt dấu phẩy vào đúng chỗ của nó. a) Chào mào sáo sậu sáo đen… Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau trò chuyện trêu ghẹo và tranh cãi nhau ồn mà vui không thể tưởng được. ( Theo Vũ Tú Nam ) b) Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo. ( Theo Ma Văn Kháng ) , , , , , , , , Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy ) I. Công dụng Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới: - Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ. - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. - Giữa các vế của một câu ghép. II. Chữa một số lỗi thường gặp III. Luyện tập 2. Với mỗi dấu ba chấm dưới đây, em hãy lựa chọn thêm một chủ ngữ thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh. a) Vào giờ tan tầm, xe ô tô, ... , ... đi lại nườm nượp trên đường phố. Vào giờ tan tầm, xe ô tô, xe máy, xe đạp đi lại nườm nượp trên đường phố, b) Trong vườn, …, … hoa hồng đua nhau nở rộ. Trong vườn, hoa lay- ơn, hoa cúc, hoa hồng đua nhau nở rộ. c) Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, …, …xum xuê, trĩu quả. Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, vườn nhãn, vườn mít xum xuê, trĩu quả. 4. Cách dùng dấu phẩy của tác giả trong câu văn sau tạo ra nhịp điệu như thế nào? Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. Diễn tả được nhịp quay đều đặn, chậm rãi và nhẫn nại của chiếc cối xay. Trò chơi giải ô chữ C ụ m d a n h t ừ C â u đ ơ n C â u n g h I v ấ n T ừ p h ứ c T í n h t ừ ẩ n d ụ T ừ l á y Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 1a, 3 trong SGK trang 159. - Học thuộc ghi nhớ trang 158. - Chuẩn bị bài “ Tổng kết phần tiếng Việt ”.

File đính kèm:

  • pptDau cau.ppt
Giáo án liên quan