Nhân dân ta vừa Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi, lập nên một nước Việt Nam mới, nhưng bọn đế quốc, thực dân : Mỹ, Pháp đang âm mưu xâm chiếm nước ta.
• Ngày 26/08/1945, Hồ Chí Minh từ Việt Bắc về tới Hà Nội, tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang, Người đã soạn TNĐL.
23 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1558 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Tuyên ngôn độc lập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyên ngôn độc Lập - Hồ Chí Minh - Giá trị lịch sử to lớn của bản tuyên ngôn : mở ra một kỷ nguyên mới cho dân tộc – kỷ nguyên của độc lập, tự do. Tấm lòng yêu nước nồng nàn và niềm tự hào dân tộc mãnh liệt của Bác. một áng văn chính luận mẫu mực. kết quả cần đạt I. Giới thiệu chung 1. Hoàn cảnh ra đời • Nhân dân ta vừa Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi, lập nên một nước Việt Nam mới, nhưng bọn đế quốc, thực dân : Mỹ, Pháp đang âm mưu xâm chiếm nước ta. • Ngày 26/08/1945, Hồ Chí Minh từ Việt Bắc về tới Hà Nội, tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang, Người đã soạn TNĐL. Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Hồ Chí Minh đã đọc bản TNĐL khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. 2. Giá trị của TNĐL - Là văn kiện lịch sử vô giá - Là áng văn chính luận mẫu mực : + Lập luận chặt chẽ. + Lí lẽ đanh thép. + Những bằng chứng không ai chối cãi được. 3. Đối tượng của TNĐL - Nhân dân Việt Nam. - Các nước trên thế giới. - Bọn đế quốc, thực dân đang lăm le xâm lược nước ta. 4. Mục đích của Bác khi viết “Tuyên ngôn độc lập” - Tuyên bố nền độc lập của nước Việt Nam và sự ra đời của nước Việt Nam mới. - Ngăn chặn âm mưu xâm lược của bọn đế quốc, thực dân. II. Phân tích Bố cục của TNĐL a) Phần 1 : từ đầu đến “chứ không phải từ tay Pháp” - Cơ sở pháp lí và cơ sở thực tiễn của tuyên ngôn. b) Phần 2 : còn lại - Tuyên bố độc lập và quyết tâm bảo vệ nền độc lập. 1. Phần 1: Cơ sở pháp lí và cơ sở thực tiễn của tuyên ngôn a. Trích dẫn : - “Tuyên ngôn độc lập” năm 1776 của nước Mỹ. - “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” năm 1791 của Cách mạng Pháp. Hai bản tuyên ngôn nổi tiếng, đã được cả nhân loại tiến bộ thừa nhận. Nú khẳng định quyền bình đẳng, quyền sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc của con người. í nghĩa: - Bác đã dùng chính lý lẽ của kẻ thù để đập lại kẻ thù (“Gậy ông đập lưng ông”) Tài ngoại giao, khéo léo của Bác : Đề cao truyền thống bình đẳng, tư tưởng dân chủ tiến bộ của nhân dân hai nước. Kiên quyết : Cảnh cáo, nhắc nhở kẻ thù đang hành động trái với Tuyên ngôn, chân lý của chính nước chúng. - Nội dung hai đoạn trích còn là chân lý chung của nhân loại, là những nguyên tắc pháp lý quốc tế Tranh thủ sự đồng tình của quốc tế. - Đưa hai bản Tuyên ngôn của Mỹ và Pháp vào Tuyên ngôn độc lập của Việt Nam, Bác muốn đặt 3 bản Tuyên ngôn, 3 nền độc lập, 3 cuộc cách mạng ngang nhau Việt Nam xứng đáng được độc lập. 1.1. Cơ sở pháp lí “ Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần, bao đời gây nền độc lập. Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên hùng cứ một phương” “Bình Ngô đại cáo” Niềm tự hào dân tộc mãnh liệt của Bác. b. Bác mở rộng quyền con người thành quyền của các dân tộc trên thế giới. ý nghĩa : cũng như các dân tộc khác, Việt Nam có quyền bình đẳng, quyền sống, quyền tự do và quyền hạnh phúc. “Cống hiến nổi tiếng của Cụ Hồ Chí Minh là ở chỗ Người đã phát triển quyền lợi của con người thành quyền lợi của dân tộc. Như vậy, tất cả mọi dân tộc đều có quyền tự quyết định lấy vận mệnh của mình” (GS.Sugô Sibata-Nhật Bản, Sách : “Hồ Chủ tịch trong lòng nhân dân thế giới”) Tiểu kết : Đoạn mở đầu nêu cơ sở pháp lý mang tính quốc tế và dân tộc của TNĐL. Đây là một đoạn văn khúc triết, lập luận chặt chẽ, thuyết phục. Thể hiện tinh thần tự hào dân tộc mãnh liệt và sự sâu sắc, thông minh của Bác. 1.2. Về cơ sở thực tế - Tội ỏc về kinh tế ,chớnh trị, văn húa, xó hội…bỏc bỏ luận điệu “ văn minh, khai húa” . + “…thẳng tay khủng bố Việt Minh ”, “ giết chết số đụng tự chớnh trị …” bỏc bỏ luận điệu “bảo hộ”. - Lờn ỏn những việc làm đờ tiện : + Hai lần bỏn nước ta cho Nhật, “ quỳ gối mở cửa nước ta rước Nhật” a.Luận tội thực dõn Phỏp + “biết bao lần…. đó khụng đỏp ứng lại cũn…” - “Sự thật là nước ta ...khụng phải là thuộc địa của Phỏp ”;“Sự thật là dõn ta đó… khụng phải từ tay Phỏp” bỏc bỏ luận điệu Đụng dương là thuộc địa của Phỏp. bỏc bỏ tư cỏch đứng về phe Đồng minh. Nghệ thuật: Cõu đồng dạng, điệp từ “sự thật”, liệt kờ, cỏch gọi “chỳng”, hỡnh ảnh gợi cảm: tắm cỏc cuộc khởi nghĩa trong bể mỏu,…cỏch viết ngắn gọn, sỳc tớch vạch trần bộ mặt xảo quyệt của thực dõn Phỏp. b.Lập trường chớnh nghĩa của cuộc khỏng chiến. - “Việt Minh đó giỳp …bảo vệ tớnh mạng và tài sản cho họ” cỏch mạng nhõn đạo. -“ Khi Nhật hàng…cả nước nổi dậy giành chớnh quyền, lập nờn nước VN DCCH” khẳng định vai trũ của CMVN. 2. Phần 2: Tuyên bố độc lập và quyết tâm bảo vệ nền độc lập 2.1. Mở đầu phần tuyên ngôn Là 3 câu văn ngắn gọn tổng kết, khẳng định với một ý nghĩa vô cùng sâu sắc. - Câu 1 (Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị) xác nhận sự hết thời của thực dân, phát xít và phong kiến trên đất nước ta. - Câu 2 (Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập) khẳng định nền độc lập dân tộc. - Câu 3 (Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa) khẳng định chính thể mới. a. Tuyên bố đầu tiên là "thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết các hiệp ước mà Pháp đã kí về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam". -> í nghĩa: - Trước hết, lời tuyên bố đề cập đến một vấn đề hết sức thiết yếu. Đó là tuyên bố không chịu sự lệ thuộc và xoá bỏ mọi đặc quyền của Pháp. - Thứ hai, lời tuyên bố vô cùng tinh tế, sâu sắc và chặt chẽ. + Xóa bỏ là xóa bỏ các quan hệ thực dân với Pháp, không xóa bỏ quan hệ tốt đẹp. + Kí "về" là kí có tính chất áp đặt, ép buộc, gồm cả những hiệp ước kí với nước ngoài về Việt Nam. Khác hẳn kí "với" là kí trên tinh thần bình đẳng, hợp tác. - Thứ ba, lời tuyên bố sử dụng phép lặp và một trường từ vựng có tính chất mạnh : "thoát li hẳn", "xóa bỏ hết", "xóa bỏ tất cả" thể hiện lập trường kiên định, thái độ dứt khoát. 2.2. Phần tuyên bố b. Tuyên bố về quyền tự do, độc lập và sự ra đời của nước Việt Nam tự do độc lập - “Chỳng tụi tin rằng cỏc nước đồng minh đó cụng nhận những nguyờn tắc dõn tộc bỡnh đẳng ở cỏc hội nghị Tờ-hờ-răng và Cựu-kim-sơn, quyết khụng thể khụng cụng nhận quyền độc lập của dõn Việt Nam.” - “Một dõn tộc đó gan gúc chống ỏch nụ lệ của Phỏp hơn tỏm mươi năm nay, một dõn tộc đó gan gúc đứng về phe đồng minh chống phỏt-xớt mấy năm nay, dõn tộc đú phải được tự do! dõn tộc đú phải được độc lập!” - “Nước Việt Nam cú quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đó thành một nước tự do, độc lập.” c. Người nờu lời thề “quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tớnh mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy” III.Tổng kết: -TNĐL tổng kết cả một thời kỳ lịch sử của dõn tộc. TNĐL đó nõng cao lũng tự hào về truyền thống lịch sử, truyền thống văn học của dõn tộc. - TNĐL là một ỏng văn chớnh luận mẫu mực với lập luận chặt chẽ, đó kế thừa những chõn lý lớn của văn húa thế giới.
File đính kèm:
- Tuyen ngon doc lap.ppt