VD: Sự phát triển về nghĩa:
1- Biến đổi nghĩa: - “ Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
Mở miệng cười tan cuộc oán thù”
=> Kinh tế: kinh bang, tế thế ( trị nước, cứu đời )
- Nền kinh tế của Việt Nam đang trên đà tăng trưởng.
=> Kinh tế: hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra
2. Chuyển nghĩa:
a- Phương thức ẩn dụ: “ Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non”
=> Xuân: tuổi trẻ
b- Phương thức hoán dụ: “ Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người”
=> Tay: chỉ người chuyên làm một nghề nào đó
14 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1842 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn tiết 49 tổng kết về từ vựng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011 Ngữ văn Tiết : 49 * Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011Ngữ văn Tiết 49 Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) I. Sự phát triển của từ vựng các cách phát triển từ vựng * cách phát triển từ vựng Phát triển nghĩa của từ Phát triển số lượng từ ngữ Biến đổi nghĩa Phát triển nghĩa Tạo từ mới Mượn từ PT ẩn dụ PT Hoán dụ PT ghép PT láy Tiếng Hán Ngôn ngữ khác I. Sự phát triển của từ vựng Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011 Ngữ văn Tiết 49 Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) ? Lấy ví dụ về mỗi cách phát triển của từ vựng? Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011 Ngữ văn Tiết 49 Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) VD: Sự phát triển về nghĩa: 1- Biến đổi nghĩa: - “ Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế Mở miệng cười tan cuộc oán thù”=> Kinh tế: kinh bang, tế thế ( trị nước, cứu đời ) Nền kinh tế của Việt Nam đang trên đà tăng trưởng. => Kinh tế: hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra 2. Chuyển nghĩa:a- Phương thức ẩn dụ: “ Ngày xuân em hãy còn dài Xót tình máu mủ thay lời nước non”=> Xuân: tuổi trẻ b- Phương thức hoán dụ: “ Cũng nhà hành viện xưa nay, Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người” => Tay: chỉ người chuyên làm một nghề nào đó I. Sự phát triển của từ vựng Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011 Ngữ văn Tiết 49 Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) I. Sự phát triển của từ vựng VD: Sự phát triển về số lượng từ: Tạo từ ngữ mới: “sạch” => sạch sẽ, sạch tinh (phương thức ghép) => sạch sành sanh (phương thức láy) Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài: + Tiếng Hán: phu nhân, thiếu nữ, hi sinh,… + Ngôn ngữ khác: ma-két-tinh, ra-đi-ô,… Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011 Ngữ văn Tiết 49 Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) I. Sự phát triển của từ vựng Bài tập. Từ ‘ miệng’ trong mỗi trường hợp sau đây được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Nếu là nghĩa chuyển thì đó là phương thức chuyển nghĩa nào ? a. Há miệng ra! b. Cái miệng túi này hơi nhỏ. c. Nhà có năm miệng ăn. nghĩa gốc (một bộ phận trên khuôn mặt) nghĩa chuyển (PT ẩn dụ) nghĩa chuyển (PT hoán dụ) Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011 Ngữ văn Tiết 49 Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) Sự phát triển của từ vựng Từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội Là những từ của ngôn ngữ nước ngoài nhập vào ngôn ngữ của ta. Biểu thị sự vật, hiện tượng,... mà TV chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Là từ có nguồn gốc từ tiếng Hán được người VN vay mượn và sử dụng. Tạo sắc thái trang trọng, tao nhã, sắc thái cổ xưa trong những trường hợp cần thiết. Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ. Để diễn tả chớnh xỏc cỏc khỏi niệm khoa học, công nghệ. Là những từ ngữ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. Để thể hiện nét riêng về ngôn ngữ, tính cách nhân vật. Bài tập 2: Tìm các từ Hán Việt có trong các ví dụ sau. Thử thay thế bằng các từ thuần Việt có nghĩa tương đương rồi rút ra nhận xét: a. Lúc lâm chung ông cụ còn dặn con cháu phải thương yêu nhau. b. Anh ấy đã hi sinh trong chiến dịch Hồ Chí Minh. b. Các bác sĩ đang khám tử thi. hi sinh tử thi lâm chung Bài tập 2: nối cột A và B sao cho thớch hợp Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011 Ngữ văn Tiết 49 Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) Sự phát triển của từ vựng Từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội Trau dồi vốn từ Trau dồi vốn từ Hiểu đầy đủ chính xác nghĩa của từ trong từng văn cảnh cụ thể. Dùng từ đúng nghĩa và phù hợp với văn cảnh. Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ. Bài tập 2 (SGK/136). Giải thích nghĩa của từ: 3. Dự thảo: thảo ra để đưa thông qua (ĐT); bản thảo để đưa thông qua (DT) 2. Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình. 1. Bách khoa toàn thư : Là cuốn từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri thức của các ngành 4. Hậu duệ: Con cháu của người đã chết. 5. Khẩu khí: Khí phách con người toát ra qua lời nói 6. Môi sinh: Môi trường sống của sinh vật. Lĩnh vực kinh doanh này đó thu hỳt sự đầu tư của nhiều cụng ty lớn trờn thế giới. b) Ngày xưa Dương Lễ đối xử với Lưu Bỡnh là để cho Lưu Bỡnh thấy xấu hổ mà quyết chớ học hành, lập thõn. c) Bỏo chớ đó đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam. bộo bổ đạm bạc tấp nập bộo bở tới tấp tệ bạc Bài tập 3 (SGK/136). Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau: Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011 Ngữ văn Tiết 49 Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) Sự phát triển của từ vựng Từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội Trau dồi vốn từ Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập phần kiến thức về từ vựng đã học. - Chỉ ra các từ mượn, từ HV, thuật ngữ, biệt ngữ XH trong một văn bản cụ thể. Giải thích lí do vì sao từ đó lại được sử dụng trong VB đó. - Chuẩn bị bài: Nghị luận trong VB tự sự + Đọc kĩ các đoạn trích + Suy nghĩ trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. *
File đính kèm:
- Tong ket tu vung (2).ppt