Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu

Ví dụ:

 Dới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, ngời dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với ngời, đời đời, kiếp kiếp.

 Tre với ngời nh thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra đợc một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với ngời. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.

 (Thép Mới)

 

ppt14 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Baứi daùyNhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!Ngửừ vaờn 7Đáp án:Trong câu, ta thường gặp các loại trạng ngữ:- Trạng ngữ chỉ thời gian (Khi nào?, lúc nào?)- Trạng ngữ chỉ nơi chốn (ở đâu?, chỗ nào?)- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Vì sao? Do đâu?)- Trạng ngữ chỉ mục đích (để làm gì?...)- Trạng ngữ chỉ phương tiện (bằng cái gì?...)- Trạng ngữ chỉ cách thức (như thế nào?)Câu hỏi kiểm tra bài cũTrong câu ta thường gặp các loại trạng ngữ nào? Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp... Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. (Thép Mới). Ví dụ:I. Đặc điểm của trạng ngữ:1. Ví dụ: thêm trạng ngữ cho câu Tiết 86: I . Đặc điểm của trạng ngữ:1.Ví dụ: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp... 2. Nhận xét: thêm trạng ngữ cho câu Tiết 86: TNTNCNVNCNVNTN//Ví dụ: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp... Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. (Thép Mới)I . Đặc điểm của trạng ngữ:1. Ví dụ: 2. Nhận xét: thêm trạng ngữ cho câu Tiết 86: - Các trạng ngữ: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đờiđời đời, kiếp kiếp ... từ nghìn đời nay + Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời + đời đời, kiếp kiếp + từ nghìn đời nay Ví dụ: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp... Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. (Thép Mới) * Các trạng ngữ đó bổ sung (làm rõ nghĩa) cho câu: - Về thời gian: đã từ lâu đời, đời đời, kiếp kiếp, từ nghìn đời nay -Về nơi chốn: Dưới bóng tre xanhI . Đặc điểm của trạng ngữ: 1.Ví dụ:2. Nhận xét: thêm trạng ngữ cho câu Tiết 86: * Vị trí của TN: đứng ở đầu câu, giữa câu hay cuối câu.+ Vì trạng ngữ có thể đứng ở: đầu, giữa hay cuối câu nên trong các câu này có thể chuyển chúng sang các vị trí tương tự. Ví dụ: Thay đổi vị trí câu :Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc. I . Đặc điểm của trạng ngữ: 1.Ví dụ:2. Nhận xét:=> Cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc, từ nghìn đời nay. thêm trạng ngữ cho câu Tiết 86: + Giữa trạng ngữ với nòng cốt câu ta thường đặt dấu phẩy. 2. Nhận xét: 3. Kết luận: I. Đặc điểm của trạng ngữ: 1. Ví dụ: Chú ý: thêm trạng ngữ cho câu Tiết 86: - Cần phân biệt trạng ngữ với các thành phần phụ khác (bổ ngữ, định ngữ)- Về bản chất, thêm trạng ngữ cho câu tức là đã thực hiện một trong những cách mở rộng câu.* Ghi nhớ: SGK- T39.Đáp án: I. Đặc điểm của trạng ngữ: thêm trạng ngữ cho câu Tiết 86: II. Luyện tập: - Bốn câu đều có từ “ mùa xuân”. Trong đó chỉ có cụm từ “mùa xuân” ở câu b là trạng ngữ (chỉ thời gian).- Trong câu a: “mùa xuân” đóng vai trò làm chủ ngữ.- Trong câu c: “mùa xuân” làm bổ ngữ- Trong câu d: “Mùa xuân! ” là một câu đặc biệt chỉ thời gian diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.1. Bài tập 1a - Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mưa xuân của Hà Nội-là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh (Vũ Bằng)b - Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. (Vũ Tú Nam)c - Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. (Vũ Bằng)d - Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu. (Võ Quảng) thêm trạng ngữ cho câu Tiết 86: I. Đặc điểm của trạng ngữ:II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: 2. Bài tập 2: Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích sau:a- Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời (Thạch Lam)b- Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó. (Đặng Thai Mai) Đáp án: - như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết- khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi => Trạng ngữ cách thức - Trong cái vỏ xanh kia; dưới ánh nắng=> TN chỉ thời gian. => TN chỉ nơi chốn.-với khả năng thích ứngnói trên đây=> TN chỉ nguyên nhân. => TN chỉ phương tiện. vì cái chất quý trong sạch của Trời Em hãy đặt câu có sử dụng trạng ngữ ? 2. Xác định và gọi tên các trạng ngữ trong các câu sau: Buổi sáng, trên cây gạo ở đầu làng, những con chim hoạ mi, bằng chất giọng thiên phú, đã cất lên những tiếng hót thật du dương. thêm trạng ngữ cho câu Tiết 86: I. Đặc điểm của trạng ngữ:II. Luyện tập: * Bài trợ bổ trợ :- bằng chất giọng thiên phú: Trạng ngữ chỉ phương tiện. Buổi sáng: => Trạng ngữ chỉ thời gian. - trên cây gạo ở đầu làng: => Trạng ngữ chỉ nơi chốn. Đặt câu: Hôm nay, tôi đọc báo. TN CN VN 2. Xác định và gọi tên trạng ngữ:Đáp án: Em hãy đặt 3 câu có sử dụng 3 thành phần trạng ngữ khác nhau, gọi tên cho các trạng ngữ đó và cho biết các trạng ngữ đó bổ sung cho những nội dung gì trong câu? Thảo luậnVề nhà Học thuộc nội dung bài học  Đặt 5 câu có sử dụng trạng ngữ và gọi tên cho các trạng ngữ ấy. Làm các bài tập vào vở bài tập. Xem trước bài: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo)chúc các em học tốt

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_86_them_trang_ngu_cho_cau.ppt
Giáo án liên quan