Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 22: Từ Hán Việt (Tiếp theo) - Nguyễn Thu Phươn

HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC

* Đối với bài học ở tiết học này:

 Học thuộc hai nội dung ghi nhớ SGK/82-83.

 Hoàn thành các bài tập vào vở bài tập ngữ văn.

* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:

- Chuẩn bị tiết 27 “Quan hệ từ”.

- Thế nào là quan hệ từ ?

 - Sử dụng quan hệ từ như thế nào?

 

ppt28 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 22: Từ Hán Việt (Tiếp theo) - Nguyễn Thu Phươn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP 7EGiáo viên: Nguyễn Thu PhươngKiểm tra bài cũCâu 1: Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Kể tên và lấy mỗi loại 1 ví dụ? Câu 2: Giải nghĩa và phân loại những từ Hán việt sau: - Phi công, bảo thủ, phỏng vấn, thiên thư, phục vụ, thiên địa, thi nhân, khuyển mã.TỪ HÁN VIỆT (TT)Tuần: 6 Tiết: 22 I/ Sử dụng từ Hán Việt: 1/ Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm: ANH HÙNG BẤT KHUẤTPHỤ NỮ VIỆT NAM TRUNG HẬU ĐẢM ĐANG Ví dụ a:- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.- Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.Tạo sắc thái trang trọng Sắc thái không trang trọng Tạo sắc thái trang trọng NHÀ LÃO THÀNH CÁCH MẠNG, ANH HÙNG LAO ĐỘNG, NHÀ GIÁO NHÂN DÂN TRẦN VĂN GIÀU - Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, tang lễ của cụ đã được mai táng theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước.- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết, tang lễ của cụ đã được chôn theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước.Thể hiện thái độ tôn kínhThái độ thiếu tôn kínhThể hiện thái độ tôn kính.Bác sĩ đang khám tử thi. Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.Bác sĩ đang khám xác chết.Sắc thái tao nhã Cảm giác ghê sợ Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.Nhà vua: Để làm gì?Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước. ( Theo chuyện hay sử cũ ) * GHI NHỚ 1/ SGK/ 82Ví dụ b:Sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa 2/Không nên lạm dụng từ Hán Việt: b/ - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa. a/- Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng! Dùng từ Hán ViệtDùng từ thuần ViệtThiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếpTự nhiên, trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếpa/- Kì thi này con đạt loại giỏi. Mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!b/ - Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa. * GHI NHỚ 2/SGK/ 81 II/ Luyện tập:1/ Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa .. như nước trong nguồn chảy ra-( thân mẫu, mẹ ) : Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan . Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và-( phu nhân, vợ ) : Thuận .. Thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.mẹthân mẫuphu nhânvợ Con chim thì tiếng kêu thương. Con người .. thì lời nói phải- ( lâm chung, sắp chết ) : Lúc .. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau. Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời . của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm,- ( giáo huấn, liêm, chính, chí công vô tư. dạy bảo ) : Con cái cần phải nghe lời .. của cha mẹ. sắp chếtsắp chếtlâm chung giáo huấndạy bảo Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng. 2/ Vì sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí? - Thanh Thảo =>Cỏ Xanh- Thanh Vân =>Mây xanh - Thu Thảo =>Cỏ mùa thu- Trường giang =>Sông dài3/ Tìm từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa trong đoạn văn trích truyền thuyết Mị Châu, Trọng Thủy. 3/ Những từ Hán Việt tạo sắc thái cổ xưa như : giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần, mày ngài mắt phượng.THẢO LUẬN ĐÔI BẠN 2 PHÚT4/ Hãy dùng các từ thuần Việt để thay thế cho các từ Hán Việt cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường. 4/ Thay từ “bảo vệ” = giữ gìn Thay từ “mĩ lệ” = đẹp đẽBÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:Từ “Viên tịch” dùng để chỉ cái chết của ai?A. Nhà vua.B. Vị hòa thượng.C. Người rất cao tuổi.D. Người có công với đất nước.BHƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC* Đối với bài học ở tiết học này: Học thuộc hai nội dung ghi nhớ SGK/82-83. Hoàn thành các bài tập vào vở bài tập ngữ văn.* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:- Chuẩn bị tiết 27 “Quan hệ từ”.- Thế nào là quan hệ từ ? - Sử dụng quan hệ từ như thế nào?

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_22_tu_han_viet_tiep_theo_nguyen.ppt
Giáo án liên quan