Bài tập 2: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các ví dụ sau:
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
( Hồ Ch
Ngày xuân em hãy còn dài.
Xót tình máu mủ thay lời nước non. ( Truyện Kiều- Nguyễn
18 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 04/11/2022 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập tiếng Việt - Nguyễn Đức Phúc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 66:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
CẤU TẠO TỪ
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
TỪ LÁY
TỪ GHÉP
Các tiếng có quan hệ
với nhau về âm
VD: Lao xao , rì rầm .
Các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa
VD: Xe đạp , quyển vở
Là từ gồm có
một tiếng
Ví dụ : Bút , thước ....
Là từ gồm có hai
hoặc nhiều tiếng
VD: Bút chì , thước kẻ ...
I. LÝ THUYẾT
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu .
NGHĨA CỦA TỪ
Là nội dung mà từ biểu thị
NGHĨA GỐC
NGHĨA CHUYỂN
Là nghĩa xuất hiện từ đầu
VD: Mùa xuân
Là nghĩa được hình thành
trên cơ sở của nghĩa gốc
VD: Tuổi xuân
TỪ THUẦN ViỆT
TỪ MƯỢN
TỪ MƯỢN
CÁC NƯỚC
KHÁC
PHÂN LOẠI TỪ THEO NGUỒN GỐC
TỪ MƯỢN
TiẾNG HÁN
TỪ GỐC HÁN
TỪ HÁN VIỆT
Là những từ do nhân dân ta
tự sáng tạo ra
VD: Đàn bà , trẻ em,bàn đạp .
Là từ mượn tiếng
các nước khác
VD: Ph ụ nữ , nhi đồng , pê đan
LỖI DÙNG TỪ
LẶP TỪ
LẪN LỘN
CÁC TỪ
GẦN ÂM
DÙNG TỪ
KHÔNG
ĐÚNG
NGHĨA
TỪ LOẠI
DANH
TỪ
ĐỘNG
TỪ
TÍNH
TỪ
SỐ
TỪ
LƯỢNG
TỪ
CHỈ
TỪ
Là từ chỉ
đặc điểm
tinh chất
của
sự vật ,
hành động
trạng thái
VD:
Xanh , đỏ ,
vàng
Là từ chỉ
số lượng
và số
thứ tự
của
sự vật
VD:
Một , hai ,
trăm .
Là những từ
chỉ lượng
ít hay
nhiều của
sự vật
VD:
Cả , những ,
mọi .
Là những
từ dùng
để trỏ vào
sự vật
nhằm xác
định vị trí
của
sự vật
VD:
Này , kia ,
ấy
Là những
từ chỉ
người , vật
hiện ,
tượng ,
khái niệm
VD:
Học sinh ,
mưa , ẩn dụ
Là từ chỉ
hành động
trạng thái
của
sự vật
VD :
Chạy , đau ,
buồn .
CỤM TỪ
CỤM DANH TỪ
CỤM ĐỘNG TỪ
CỤM TÍNH TỪ
Là loại tổ hợp từ
do danh từ với
một số từ ngữ
phụ thuộc nó
tạo thành
Là loại tổ hợp từ
do động từ với
một số từ ngữ
phụ thuộc nó
tạo thành .
Là loại tổ hợp từ
do tính từ với
một số từ ngữ
phụ thuộc nó
tạo thành
Bài tập 1 : Hãy xác định các từ loại ( từ đơn , từ ghép và từ láy ) ở câu sau :
Thần dạy dân cách trồng trọt , chăn nuôi và cách ăn ở.
( Con Rồng , cháu Tiên )
II. LUYỆN TẬP
TĐ
TĐ
TĐ
TĐ
TĐ
TĐ
TL
TG
TG
Bài tập 2 : Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các ví dụ sau :
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân .
( Hồ Chí Minh)
Ngày xuân em hãy còn dài .
Xót tình máu mủ thay lời nước non. ( Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Gốc
Chuyển
Chuyển
PhÇn thëng lµ nh÷ng chiÕc kÑo
1
2
3
PhÇn thëng lµ ® iÓm 10
PhÇn thëng lµ mét trµng ph¸o tay
Qu µ tÆng may m¾n
Bài tập 3 : Xác định từ mượn trong câu sau :
Chú bé vùng dậy , vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng ( ).
( Thánh Gióng )
HV
HV
PhÇn thëng lµ nh÷ng chiÕc kÑo
1
2
3
PhÇn thëng lµ ® iÓm 10
PhÇn thëng lµ mét trµng ph¸o tay
Qu µ tÆng may m¾n
Bài tập 4:
* Xếp cụm động từ sau vào mô hình cụm động từ :
“ yêu thương nàng hết mực ”
* Xếp cụm tính từ sau vào mô hình cụm tính từ :
“ đẹp như hoa ”
* Xếp cụm danh từ sau vào mô hình cụm danh từ :
“ một người chồng thật xứng đáng ”.
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
yêu thương
nàng hết mực
Mô hình cụm tính từ
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
đẹp
như hoa
Mô hình cụm động từ
Mô hình cụm danh từ
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
một
người
chồng
thật xứng đáng
Bài tập 5 : Viết một đoạn văn 8-10 câu , gạch chân dưới những cụm danh từ , động từ , tính từ
Hướng dẫn học bài ở nhà
1)Văn học : - Hệ thống văn bản văn học dân gian theo bảng sau :
STT
Thể loại
Tên truyện
Nội dung ý nghĩa
- Kể lại một số truyện em thích
2) Tiếng Việt : - Ôn lại các kiến thức Tiếng Việt đã học
- Làm lại các bài tập trong SGK sau mỗi bài
3 ) Tập làm văn : - Ôn tập về giao tiếp , văn bản và phương thức biểu đạt .
- Ôn tập văn tự sự : + Đặc điểm của văn tự sự ( khái niệm , sự việc , nhân vật , ngôi kể , trong văn tự sự )
+ Cách làm bài văn kể chuyện đời thường , kể chuyện tưởng tượng
Kính chào quý thầy cô và các em
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_66_on_tap_tieng_viet_nguyen_duc.ppt