1.Em đánh giá thế nào về việc đặt dấu phẩy trớc từ và trong câu dới đây?
1. Trên mái trờng, chim bồ câu gật gù khe khẽ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ: Liệu ngời ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ?
(Buổi học cuối cùng, A. Đô- đê)
A. Sai, vì từ và đã thay cho dấu phẩy;
B. Đúng, để ngời đọc không hiểu sai là: tôi cũng ở trên mái trờng.
17 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 135: Tổng kết phần tiếng Việt - Hoàng Thị Thanh Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các thầy cô về dự giờNgữ văn 6Giáo viên: Hoàng Thị Thanh HảiTiết 135: Tổng kết phần tiếng ViệtI) Các từ loại đã học:Em hãy kể tên các từ loại đã học?Từ loạiDanh từđộng từTính từSố từLượng từChỉ từPhó từNêu khái niệm từng loại? Cho ví dụ?Từ loạiVí dụDanh từ: Là những từ chỉ người vật, sự vật, hiện tượng, khái niệm...Người, sinh viên, bàn, văn học, hoà bình...động từ: Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.Đi, viết, chạy, nhảy, yêu , ghét ,nhớ, học...Tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.Tốt, xấu, nhỏ, bé, xanh, đỏ, to, bé...Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự.Chỉ số lượng: Ba cái bàn. Năm quyển truyện. chỉ thứ tự: Tầng hai, xếp thứ nhát.Lượng từ: Là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật. Tất cả, mỗi, từng...Chỉ từ: Là nhãng từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.Này, kia, nọ, ấy, đó...Phó từ: Là những tù chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Đã, đang , sẽ, vẫn, cứ ...Tiết 135: Tổng kết phần tiếng ViệtI) Các từ loại đã học:II) Các phép tu từ:Kể tên các phép tu từ đã học?Các phép tu từ về từPhép so sánhPhép nhân hoáPhépẩn dụPhép hoán dụNêu khái niệm của các phép tu từ? Mỗi loại cho 1 ví dụ?So sánh- Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.Nhân hoá Gọi tên hoặc tả Con vật, cây côí, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới đồ vật, loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con người, biểu hiện được những suy nghĩ, tình cảm của con người. Ví dụ: Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.ẩn dụ Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyềnHoán dụ Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: áo nâu liền với áo xanh, Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.Tiết 135: Tổng kết phần tiếng ViệtI) Các từ loại đã học:II) Các phép tu từ: III) Các kiểu cấu tạo câu:lớp 6 các em đã được học những kiểu câu nào? Các kiểu cấu tạo câuCâu đơnCâu ghépCâu có từ làCâu khôngcó từlàNêu cấu tạo của từng kiểu câu? Cho ví dụ?Câu trần thuật đơn Câu do một cụm C - V tạo thành, dùng để giới thiệu, tảhoặc Kể về một sự vật,sự việc hay nêu ý kiến. Ví dụ: Hoa/ nở. Tôi/ về không một chút bận tâm.Câu trần thuật đơnCótừLàLà loại câu có cấu tạo: C - V( là + cụm danh từ). ( Là + cụm động từ). ( Là + cụm tính từ).- Ví dụ: Bà đỡ Trần /là người huyện Đông Triều.Câu trần thuật đơn không có từ làLà câu có cấu tạo: C – V( động từ, cụm động từ). (tính từ, cụm tính từ).Ví dụ: - Chúng tôi /tụ hội ở góc sân. - Phú ông/ mừng lắm.Tiết 135: Tổng kết phần tiếng ViệtI) Các từ loại đã học:II) Các phép tu từ: III) Các kiểu cấu tạo câu:IV) Các dấu câu đã học:Em hãy nhắc lại tên các loại dấu câu đã học?Dấu câu tiếng ViệtDấu kết thúc câuDấu phân cáchcác bộ phận của câuDấuchấmDấu chấmhỏiDấu chấm thanDấuphẩyEm hãy nêu công dụng của từng loại dấu câu? cho ví dụ?Thảo luận nhóm1.Em đánh giá thế nào về việc đặt dấu phẩy trước từ và trong câu dưới đây? 1. Trên mái trường, chim bồ câu gật gù khe khẽ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ: Liệu người ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ? (Buổi học cuối cùng, A. Đô- đê) A. Sai, vì từ và đã thay cho dấu phẩy; B. Đúng, để người đọc không hiểu sai là: tôi cũng ở trên mái trường.BtHảO LUậN NHóM2. Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Sa Pa một năm có bốn lần chuyển mùa bốn lần thiên nhiên thay sắc áo. Mùa đông có năm tuyết phủ trắng núi đồi. Mùa xuân ấm hơn tuy những đỉnh núi chìm trong mây đặc nhưng hoa xuân đã phơi sắc trên các triền núi và trong các vườn nhà... ,,,Luyện tập tổng hợpđoạn văn sau có mấy câu trần thuật đơn? “ Ngày mai, trên đất nước này, sắt, thép có thể nhiều hơn tre, nứa. Nhưng, trên đường trường ta dấn bước, tre xanh vẫn là bóng mát. Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình. Tre sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi. Những chiếc đu tre vẫn dướn lên bay bổng. Tiếng sáo diều tre cao vút mãi.” (Thép Mới. Cây tre Việt Nam) A. 5 câu; B. 6 câu; C. 7 câu; D. 8 câu.A2. Hãy cho biết cách đặt dấu câu trong ngoặc đơn của câu văn sau biểu thị thái độ gì? Họ là 80 người sức lực khá tốt nhưng hơi gầy(! ?)Khẳng định;B. Phản đối;C. Nghi ngờ;D. Châm biếm.C3. Phát hiện và sửa lỗi trong những câu sau? a. Vì quang cảnh ngày khai giảng thật nhộn nhịp, vui tươi. b. Trong một ngày thuộc được 10 từ tiếng Anh. c. Cuốn sách Nam mới mua này. d. Hắn không uống mà gắp liên tiếp. e. Cha mẹ học sinh rất lo lắng về điều kiện học tập ở trường này.3. Phát hiện và sửa lỗi: a.- Thiếu 1 nòng cốt C – V làm vế câu. - Sửa: Bỏ từ vì Hoặc thêm một vế câu có C – V. b.- Thiếu c. - Sửa: Thêm bạn Lan trước V C. - thiếu V. - Sửa: Thêm rất đẹp sau C d.- Có 3 cách hiểu: - Hắn không uống và không gắp . - Hắn có uống và có gắp. - Hắn không uống liên tiếp và không gắp liên tiếp. - Sửa: chọn 1 trong 3 cách viết rõ ràng nhất. e. - Có 2 cách hiểu: - Cha mẹ học sinh lo lắng về điều kiện học tập ( của mình). - Cha mẹ học sinh lo lắng về điều kiện học tập (của con em mình). - Sửa: thêm 1 trong 2 cụm từ trong ngoặc đơn. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các em học sinh Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, hạnh phúc Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_135_tong_ket_phan_tieng_viet_ho.ppt